Đề 1 – Bài tập, đề thi trắc nghiệm online Luật Tố Tụng Hành Chính

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Luật Tố Tụng Hành Chính

Đề 1 - Bài tập, đề thi trắc nghiệm online Luật Tố Tụng Hành Chính

1. Theo Luật Tố tụng hành chính, khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan nào sau đây thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện?

A. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
B. Ủy ban nhân dân cấp huyện.
C. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
D. Bộ trưởng.

2. Trong tố tụng hành chính, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự có quyền thu thập chứng cứ không?

A. Không có quyền thu thập chứng cứ.
B. Có quyền thu thập chứng cứ theo quy định của pháp luật.
C. Chỉ được thu thập chứng cứ khi có sự đồng ý của Tòa án.
D. Chỉ được thu thập chứng cứ khi có sự đồng ý của Viện kiểm sát.

3. Theo Luật Tố tụng hành chính, tài sản nào sau đây không được kê biên để bảo đảm thi hành án?

A. Nhà ở duy nhất của người phải thi hành án.
B. Phương tiện sinh hoạt tối thiểu cần thiết của người phải thi hành án và gia đình họ.
C. Tài sản đang bị cầm cố, thế chấp.
D. Tất cả các tài sản của người phải thi hành án đều có thể bị kê biên.

4. Theo quy định của Luật Tố tụng hành chính, ai là người có quyền yêu cầu xem xét lại quyết định của Hội đồng xét xử phúc thẩm theo thủ tục giám đốc thẩm?

A. Đương sự hoặc người đại diện hợp pháp của đương sự.
B. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân.
C. Chánh án Tòa án nhân dân.
D. Bất kỳ công dân nào.

5. Theo Luật Tố tụng hành chính, việc cấp, giao, tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng được thực hiện như thế nào?

A. Chỉ được thực hiện qua đường bưu điện.
B. Chỉ được thực hiện trực tiếp cho đương sự.
C. Theo quy định của Luật này và pháp luật về cấp, tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng.
D. Do Thẩm phán quyết định.

6. Trong tố tụng hành chính, việc giải quyết vụ án phải tuân thủ nguyên tắc nào sau đây?

A. Nguyên tắc xét xử kín.
B. Nguyên tắc xét xử công khai, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
C. Nguyên tắc xét xử theo thủ tục rút gọn.
D. Nguyên tắc xét xử chỉ dựa trên chứng cứ do Tòa án thu thập.

7. Thẩm phán có được thay đổi quyết định đưa vụ án ra xét xử không?

A. Không được thay đổi quyết định đưa vụ án ra xét xử.
B. Được thay đổi quyết định đưa vụ án ra xét xử nếu có căn cứ theo quy định của pháp luật.
C. Chỉ được thay đổi khi có sự đồng ý của Viện kiểm sát.
D. Chỉ được thay đổi khi có yêu cầu của đương sự.

8. Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu có phải là đối tượng khởi kiện vụ án hành chính không?

A. Không phải là đối tượng khởi kiện.
B. Là đối tượng khởi kiện nếu người khiếu nại không đồng ý.
C. Là đối tượng khởi kiện khi có yêu cầu của Viện kiểm sát.
D. Là đối tượng khởi kiện nếu có thiệt hại xảy ra.

9. Trong vụ án hành chính, ai là người có nghĩa vụ chứng minh?

A. Nguyên đơn.
B. Bị đơn.
C. Cả nguyên đơn và bị đơn.
D. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

10. Theo quy định của Luật Tố tụng hành chính, việc kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong tố tụng hành chính thuộc trách nhiệm của cơ quan nào?

A. Thanh tra Chính phủ.
B. Viện kiểm sát nhân dân.
C. Bộ Tư pháp.
D. Hội đồng nhân dân.

11. Việc thu thập chứng cứ trong tố tụng hành chính có thể thực hiện bằng hình thức nào sau đây?

A. Chỉ bằng văn bản.
B. Chỉ bằng lời khai của đương sự.
C. Chỉ bằng giám định.
D. Bằng lời khai của đương sự, người làm chứng;văn bản, vật chứng;kết luận giám định;biên bản ghi kết quả thẩm định tại chỗ;kết quả định giá tài sản, kết quả thực hiện ủy thác tư pháp và các nguồn khác mà pháp luật có quy định.

12. Trong trường hợp nào sau đây, Tòa án ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án hành chính?

A. Nguyên đơn rút đơn khởi kiện và được Tòa án chấp nhận.
B. Bị đơn thay đổi quyết định hành chính bị kiện.
C. Có sự thay đổi Thẩm phán.
D. Có sự thay đổi Kiểm sát viên.

13. Theo Luật Tố tụng hành chính, thời hạn chuẩn bị xét xử phúc thẩm vụ án hành chính là bao lâu?

A. 30 ngày, kể từ ngày thụ lý vụ án.
B. 45 ngày, kể từ ngày thụ lý vụ án.
C. 60 ngày, kể từ ngày thụ lý vụ án.
D. 90 ngày, kể từ ngày thụ lý vụ án.

14. Theo Luật Tố tụng hành chính năm 2015, thời hiệu khởi kiện vụ án hành chính đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính là bao nhiêu năm kể từ ngày nhận được hoặc biết được quyết định hành chính, hành vi hành chính đó?

A. 01 năm
B. 03 năm
C. 02 năm
D. 05 năm

15. Trong Luật Tố tụng hành chính, cơ quan nào có thẩm quyền giám đốc thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân cấp cao?

A. Tòa án nhân dân tối cao.
B. Tòa án nhân dân cấp cao.
C. Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao.
D. Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

16. Trong trường hợp nào sau đây, Tòa án có thể ra quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án hành chính?

A. Khi cần đợi kết quả giải quyết của cơ quan nhà nước khác đối với vấn đề liên quan đến vụ án.
B. Khi thay đổi người đại diện của cơ quan, tổ chức là đương sự trong vụ án.
C. Khi cần đợi kết quả giám định bổ sung.
D. Khi cần đợi kết quả định giá lại tài sản.

17. Theo Luật Tố tụng hành chính, những ai có quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm?

A. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao và Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
B. Chánh án Tòa án cấp tỉnh và Viện trưởng Viện kiểm sát cấp tỉnh.
C. Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao và Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
D. Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự.

18. Trong trường hợp nào sau đây, Hội đồng xét xử phúc thẩm có quyền sửa bản án sơ thẩm?

A. Chỉ khi có vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng.
B. Khi bản án sơ thẩm không phù hợp với tình tiết khách quan của vụ án.
C. Khi có chứng cứ mới làm thay đổi cơ bản nội dung vụ án.
D. Khi bản án sơ thẩm không đúng với quy định của pháp luật.

19. Đối tượng nào sau đây không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án theo Luật Tố tụng hành chính?

A. Quyết định kỷ luật buộc thôi việc đối với công chức.
B. Quyết định giải quyết khiếu nại của Chủ tịch UBND cấp tỉnh.
C. Quyết định hành chính liên quan đến quốc phòng, an ninh hoặc đối ngoại theo danh mục do Chính phủ quy định.
D. Quyết định thu hồi giấy phép xây dựng.

20. Trong quá trình giải quyết vụ án hành chính, Tòa án có được quyền yêu cầu cơ quan nhà nước cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến vụ án không?

A. Không được quyền yêu cầu trong mọi trường hợp.
B. Chỉ được yêu cầu khi có sự đồng ý của Viện kiểm sát.
C. Có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến vụ án.
D. Chỉ được yêu cầu khi có sự đồng ý của cơ quan hành chính cấp trên.

21. Theo Luật Tố tụng hành chính, thời hạn kháng cáo bản án, quyết định sơ thẩm là bao nhiêu ngày kể từ ngày tuyên án?

A. 7 ngày.
B. 10 ngày.
C. 15 ngày.
D. 30 ngày.

22. Theo Luật Tố tụng hành chính, bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật có thể bị kháng nghị theo thủ tục nào?

A. Thủ tục giám đốc thẩm hoặc tái thẩm.
B. Thủ tục phúc thẩm.
C. Thủ tục sơ thẩm.
D. Thủ tục đặc biệt.

23. Người khởi kiện trong vụ án hành chính là ai?

A. Người bị thiệt hại do quyết định hành chính, hành vi hành chính gây ra.
B. Người có quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính.
C. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
D. Viện kiểm sát nhân dân.

24. Trong tố tụng hành chính, việc đối thoại giữa Tòa án và các đương sự nhằm mục đích gì?

A. Để Tòa án thu thập thêm chứng cứ.
B. Để các đương sự trình bày quan điểm của mình.
C. Để Tòa án hòa giải, tạo điều kiện để các đương sự thỏa thuận với nhau về việc giải quyết vụ án.
D. Để Tòa án xác định lại tư cách tham gia tố tụng của các đương sự.

25. Theo Luật Tố tụng hành chính, trong giai đoạn xét xử sơ thẩm, việc thu thập chứng cứ do cơ quan nào thực hiện chủ yếu?

A. Viện kiểm sát.
B. Cơ quan điều tra.
C. Tòa án.
D. Các đương sự.

1 / 25

Category: Luật Tố Tụng Hành Chính

Tags: Bộ đề 1

1. Theo Luật Tố tụng hành chính, khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan nào sau đây thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện?

2 / 25

Category: Luật Tố Tụng Hành Chính

Tags: Bộ đề 1

2. Trong tố tụng hành chính, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự có quyền thu thập chứng cứ không?

3 / 25

Category: Luật Tố Tụng Hành Chính

Tags: Bộ đề 1

3. Theo Luật Tố tụng hành chính, tài sản nào sau đây không được kê biên để bảo đảm thi hành án?

4 / 25

Category: Luật Tố Tụng Hành Chính

Tags: Bộ đề 1

4. Theo quy định của Luật Tố tụng hành chính, ai là người có quyền yêu cầu xem xét lại quyết định của Hội đồng xét xử phúc thẩm theo thủ tục giám đốc thẩm?

5 / 25

Category: Luật Tố Tụng Hành Chính

Tags: Bộ đề 1

5. Theo Luật Tố tụng hành chính, việc cấp, giao, tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng được thực hiện như thế nào?

6 / 25

Category: Luật Tố Tụng Hành Chính

Tags: Bộ đề 1

6. Trong tố tụng hành chính, việc giải quyết vụ án phải tuân thủ nguyên tắc nào sau đây?

7 / 25

Category: Luật Tố Tụng Hành Chính

Tags: Bộ đề 1

7. Thẩm phán có được thay đổi quyết định đưa vụ án ra xét xử không?

8 / 25

Category: Luật Tố Tụng Hành Chính

Tags: Bộ đề 1

8. Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu có phải là đối tượng khởi kiện vụ án hành chính không?

9 / 25

Category: Luật Tố Tụng Hành Chính

Tags: Bộ đề 1

9. Trong vụ án hành chính, ai là người có nghĩa vụ chứng minh?

10 / 25

Category: Luật Tố Tụng Hành Chính

Tags: Bộ đề 1

10. Theo quy định của Luật Tố tụng hành chính, việc kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong tố tụng hành chính thuộc trách nhiệm của cơ quan nào?

11 / 25

Category: Luật Tố Tụng Hành Chính

Tags: Bộ đề 1

11. Việc thu thập chứng cứ trong tố tụng hành chính có thể thực hiện bằng hình thức nào sau đây?

12 / 25

Category: Luật Tố Tụng Hành Chính

Tags: Bộ đề 1

12. Trong trường hợp nào sau đây, Tòa án ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án hành chính?

13 / 25

Category: Luật Tố Tụng Hành Chính

Tags: Bộ đề 1

13. Theo Luật Tố tụng hành chính, thời hạn chuẩn bị xét xử phúc thẩm vụ án hành chính là bao lâu?

14 / 25

Category: Luật Tố Tụng Hành Chính

Tags: Bộ đề 1

14. Theo Luật Tố tụng hành chính năm 2015, thời hiệu khởi kiện vụ án hành chính đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính là bao nhiêu năm kể từ ngày nhận được hoặc biết được quyết định hành chính, hành vi hành chính đó?

15 / 25

Category: Luật Tố Tụng Hành Chính

Tags: Bộ đề 1

15. Trong Luật Tố tụng hành chính, cơ quan nào có thẩm quyền giám đốc thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân cấp cao?

16 / 25

Category: Luật Tố Tụng Hành Chính

Tags: Bộ đề 1

16. Trong trường hợp nào sau đây, Tòa án có thể ra quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án hành chính?

17 / 25

Category: Luật Tố Tụng Hành Chính

Tags: Bộ đề 1

17. Theo Luật Tố tụng hành chính, những ai có quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm?

18 / 25

Category: Luật Tố Tụng Hành Chính

Tags: Bộ đề 1

18. Trong trường hợp nào sau đây, Hội đồng xét xử phúc thẩm có quyền sửa bản án sơ thẩm?

19 / 25

Category: Luật Tố Tụng Hành Chính

Tags: Bộ đề 1

19. Đối tượng nào sau đây không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án theo Luật Tố tụng hành chính?

20 / 25

Category: Luật Tố Tụng Hành Chính

Tags: Bộ đề 1

20. Trong quá trình giải quyết vụ án hành chính, Tòa án có được quyền yêu cầu cơ quan nhà nước cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến vụ án không?

21 / 25

Category: Luật Tố Tụng Hành Chính

Tags: Bộ đề 1

21. Theo Luật Tố tụng hành chính, thời hạn kháng cáo bản án, quyết định sơ thẩm là bao nhiêu ngày kể từ ngày tuyên án?

22 / 25

Category: Luật Tố Tụng Hành Chính

Tags: Bộ đề 1

22. Theo Luật Tố tụng hành chính, bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật có thể bị kháng nghị theo thủ tục nào?

23 / 25

Category: Luật Tố Tụng Hành Chính

Tags: Bộ đề 1

23. Người khởi kiện trong vụ án hành chính là ai?

24 / 25

Category: Luật Tố Tụng Hành Chính

Tags: Bộ đề 1

24. Trong tố tụng hành chính, việc đối thoại giữa Tòa án và các đương sự nhằm mục đích gì?

25 / 25

Category: Luật Tố Tụng Hành Chính

Tags: Bộ đề 1

25. Theo Luật Tố tụng hành chính, trong giai đoạn xét xử sơ thẩm, việc thu thập chứng cứ do cơ quan nào thực hiện chủ yếu?

Xem kết quả