1. Theo Luật Thi hành án dân sự, ai là người chịu trách nhiệm tổ chức thi hành bản án, quyết định của Toà án?
A. Thẩm phán
B. Chấp hành viên
C. Viện kiểm sát
D. Thư ký Toà án
2. Theo Luật Thi hành án dân sự, tài sản nào sau đây được ưu tiên thanh toán trước khi thi hành án?
A. Khoản nợ có bảo đảm.
B. Tiền lương, tiền công, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
C. Nghĩa vụ cấp dưỡng.
D. Các khoản thuế.
3. Theo Luật Thi hành án dân sự, cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo về thi hành án?
A. Toà án
B. Viện kiểm sát
C. Cơ quan quản lý thi hành án dân sự
D. Cơ quan công an
4. Theo Luật Thi hành án dân sự, biện pháp cưỡng chế thi hành án nào sau đây không được áp dụng đối với người chưa thành niên?
A. Kê biên tài sản
B. Trừ vào thu nhập
C. Tạm giữ giấy tờ
D. Bắt buộc thực hiện công việc nhất định
5. Theo Luật Thi hành án dân sự, trường hợp nào sau đây Chấp hành viên phải ra quyết định thu hồi hoặc hủy bỏ quyết định thi hành án?
A. Người phải thi hành án tự nguyện thi hành án.
B. Bản án, quyết định bị kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm hoặc tái thẩm và có quyết định của Tòa án về việc tạm đình chỉ thi hành án.
C. Người được thi hành án từ chối nhận tài sản thi hành án.
D. Người phải thi hành án chết.
6. Theo Luật Thi hành án dân sự, việc định giá tài sản kê biên do ai thực hiện?
A. Chấp hành viên
B. Hội đồng định giá
C. Tổ chức thẩm định giá
D. Người được thi hành án
7. Theo Luật Thi hành án dân sự, thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu về thi hành án là bao nhiêu ngày?
A. 5 ngày
B. 10 ngày
C. 15 ngày
D. 30 ngày
8. Quy định nào sau đây không đúng về quyền và nghĩa vụ của người được thi hành án theo Luật Thi hành án dân sự?
A. Người được thi hành án có quyền yêu cầu Chấp hành viên áp dụng biện pháp bảo đảm thi hành án.
B. Người được thi hành án có nghĩa vụ cung cấp đầy đủ thông tin về tài sản, thu nhập của người phải thi hành án mà mình biết.
C. Người được thi hành án có quyền tự mình cưỡng chế thi hành án.
D. Người được thi hành án có quyền thỏa thuận với người phải thi hành án về việc thi hành án.
9. Theo Luật Thi hành án dân sự, trường hợp nào sau đây thì Chấp hành viên có quyền áp dụng biện pháp phong tỏa tài khoản của người phải thi hành án?
A. Khi người phải thi hành án có dấu hiệu tẩu tán tài sản.
B. Khi người phải thi hành án không tự nguyện thi hành án.
C. Khi người phải thi hành án không có mặt tại địa phương.
D. Khi có yêu cầu của người được thi hành án.
10. Theo Luật Thi hành án dân sự, việc kê biên tài sản là động sản phải tuân thủ nguyên tắc nào sau đây?
A. Ưu tiên kê biên tài sản có giá trị lớn nhất.
B. Ưu tiên kê biên tài sản dễ bán nhất.
C. Ưu tiên kê biên tài sản mà người phải thi hành án yêu cầu.
D. Kê biên tài sản có giá trị tương ứng với nghĩa vụ phải thi hành.
11. Theo Luật Thi hành án dân sự, thời hạn người phải thi hành án phải tự nguyện thi hành án là bao nhiêu ngày, kể từ ngày nhận được thông báo hợp lệ?
A. 3 ngày
B. 5 ngày
C. 10 ngày
D. 15 ngày
12. Theo Luật Thi hành án dân sự, người phải thi hành án có quyền khiếu nại quyết định, hành vi nào của Chấp hành viên?
A. Quyết định cưỡng chế thi hành án.
B. Quyết định phong tỏa tài khoản.
C. Quyết định kê biên tài sản.
D. Tất cả các quyết định và hành vi của Chấp hành viên.
13. Theo Luật Thi hành án dân sự, đối với tài sản đang tranh chấp thì xử lý như thế nào?
A. Vẫn tiến hành kê biên, xử lý.
B. Chỉ kê biên, không xử lý.
C. Tạm dừng việc xử lý cho đến khi có quyết định của Tòa án.
D. Không được kê biên, xử lý.
14. Điều kiện nào sau đây là bắt buộc để Chấp hành viên có thể tiến hành cưỡng chế thi hành án?
A. Có sự đồng ý của Viện kiểm sát.
B. Đã thông báo hợp lệ cho người phải thi hành án về quyết định thi hành án.
C. Có sự chứng kiến của đại diện chính quyền địa phương.
D. Có sự tham gia của lực lượng công an.
15. Theo Luật Thi hành án dân sự, ai là người có quyền yêu cầu thi hành án?
A. Chỉ người được thi hành án.
B. Người được thi hành án, người có quyền và lợi ích liên quan.
C. Viện kiểm sát.
D. Toà án.
16. Theo Luật Thi hành án dân sự, Chấp hành viên có trách nhiệm thông báo về việc thi hành án cho người phải thi hành án trong thời hạn bao lâu, kể từ ngày nhận được quyết định thi hành án?
A. 1 ngày làm việc
B. 3 ngày làm việc
C. 5 ngày làm việc
D. 10 ngày làm việc
17. Theo Luật Thi hành án dân sự, việc xác minh điều kiện thi hành án do ai thực hiện?
A. Người được thi hành án
B. Chấp hành viên
C. Viện kiểm sát
D. Toà án
18. Theo Luật Thi hành án dân sự năm 2008 (sửa đổi, bổ sung năm 2014), thời hiệu yêu cầu thi hành án là bao nhiêu năm kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật?
A. 3 năm
B. 7 năm
C. 5 năm
D. 10 năm
19. Trong trường hợp nào sau đây, người phải thi hành án được miễn chấp hành nghĩa vụ thi hành án?
A. Người phải thi hành án bị mất năng lực hành vi dân sự.
B. Người phải thi hành án chết mà không để lại di sản.
C. Người phải thi hành án trốn khỏi địa phương.
D. Người phải thi hành án không có khả năng thi hành án.
20. Theo Luật Thi hành án dân sự, trong trường hợp nào sau đây thì người phải thi hành án có quyền yêu cầu Chấp hành viên giải thích quyết định thi hành án?
A. Khi người phải thi hành án không đồng ý với quyết định thi hành án.
B. Khi người phải thi hành án không hiểu rõ nội dung quyết định thi hành án.
C. Khi người phải thi hành án muốn kéo dài thời gian thi hành án.
D. Khi người phải thi hành án muốn chuyển nhượng tài sản.
21. Trong trường hợp nào sau đây, Chấp hành viên có quyền kê biên tài sản của người phải thi hành án theo Luật Thi hành án dân sự?
A. Khi người phải thi hành án không có mặt tại nơi cư trú.
B. Khi có căn cứ xác định người phải thi hành án có tài sản để thi hành án nhưng cố tình tẩu tán, huỷ hoại.
C. Khi người phải thi hành án từ chối cung cấp thông tin về tài sản.
D. Khi có yêu cầu của người được thi hành án.
22. Theo quy định của Luật Thi hành án dân sự, việc hoãn thi hành án được thực hiện trong trường hợp nào?
A. Người phải thi hành án đang chữa bệnh hiểm nghèo.
B. Người phải thi hành án không có tài sản để thi hành.
C. Người được thi hành án đồng ý hoãn.
D. Có quyết định của Thủ trưởng cơ quan quản lý thi hành án cấp trên.
23. Theo Luật Thi hành án dân sự, cơ quan nào có thẩm quyền kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong hoạt động thi hành án dân sự?
A. Toà án nhân dân
B. Viện kiểm sát nhân dân
C. Bộ Tư pháp
D. Thanh tra Chính phủ
24. Trong trường hợp người phải thi hành án không tự nguyện thi hành án, Chấp hành viên có thể áp dụng biện pháp nào sau đây?
A. Tước quyền công dân của người phải thi hành án.
B. Bắt giữ người phải thi hành án để giáo dục.
C. Cưỡng chế kê biên, xử lý tài sản.
D. Phạt tù người phải thi hành án.
25. Trong trường hợp nào sau đây, việc thi hành án dân sự phải tạm đình chỉ theo quy định của pháp luật?
A. Người phải thi hành án bị ốm nặng.
B. Có quyết định kháng nghị của người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
C. Người được thi hành án yêu cầu tạm dừng.
D. Chấp hành viên bận công tác khác.