1. Trong trường hợp một tác phẩm được tạo ra do sự hợp tác của nhiều tác giả, quyền tác giả thuộc về ai?
A. Tác giả có đóng góp nhiều nhất vào tác phẩm.
B. Người đại diện của nhóm tác giả.
C. Tất cả các tác giả đồng thời, trừ khi có thỏa thuận khác.
D. Tổ chức hoặc cá nhân đầu tư tài chính cho việc sáng tạo tác phẩm.
2. Theo Luật Sở hữu trí tuệ, đối tượng nào sau đây không được bảo hộ với danh nghĩa giải pháp hữu ích?
A. Quy trình sản xuất sản phẩm.
B. Thiết bị, máy móc.
C. Công cụ.
D. Các chất liệu.
3. Thời hạn bảo hộ đối với nhãn hiệu là bao nhiêu năm kể từ ngày nộp đơn hợp lệ?
A. 5 năm.
B. 10 năm.
C. 15 năm.
D. 20 năm.
4. Trong trường hợp có tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ, cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết?
A. Chỉ tòa án có thẩm quyền.
B. Chỉ cơ quan quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ.
C. Tòa án hoặc cơ quan quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ, tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể.
D. Chỉ cơ quan trọng tài thương mại.
5. Đối tượng nào sau đây được bảo hộ là bí mật kinh doanh theo Luật Sở hữu trí tuệ?
A. Thông tin đã được công khai rộng rãi.
B. Thông tin không có giá trị thương mại.
C. Thông tin có khả năng áp dụng trong kinh doanh và mang lại lợi thế cạnh tranh.
D. Thông tin mà chủ sở hữu không áp dụng biện pháp bảo mật.
6. Trong trường hợp nào sau đây, việc sử dụng bí mật kinh doanh không bị coi là hành vi xâm phạm?
A. Sử dụng bí mật kinh doanh do tự phát hiện hoặc tạo ra một cách độc lập.
B. Sử dụng bí mật kinh doanh do được chuyển giao bất hợp pháp.
C. Sử dụng bí mật kinh doanh do vi phạm thỏa thuận bảo mật.
D. Sử dụng bí mật kinh doanh để cạnh tranh không lành mạnh.
7. Tổ chức, cá nhân nào có quyền yêu cầu xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ?
A. Chỉ chủ sở hữu quyền sở hữu trí tuệ.
B. Bất kỳ tổ chức, cá nhân nào phát hiện hành vi xâm phạm.
C. Chủ sở hữu quyền sở hữu trí tuệ hoặc tổ chức, cá nhân được ủy quyền hợp pháp.
D. Cơ quan quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ.
8. Theo Luật Sở hữu trí tuệ, hành vi nào sau đây được coi là cạnh tranh không lành mạnh liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ?
A. Quảng cáo sản phẩm sử dụng hình ảnh nhãn hiệu nổi tiếng đã hết thời hạn bảo hộ.
B. Sử dụng chỉ dẫn địa lý đã được bảo hộ cho sản phẩm không có nguồn gốc từ khu vực địa lý đó.
C. Bán sản phẩm với giá thấp hơn giá thành để thu hút khách hàng.
D. Thuê luật sư để bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ hợp pháp của mình.
9. Trong trường hợp nào sau đây, quyền sở hữu công nghiệp đối với kiểu dáng công nghiệp bị chấm dứt hiệu lực?
A. Chủ sở hữu không nộp lệ phí duy trì hiệu lực theo quy định.
B. Kiểu dáng công nghiệp được sử dụng rộng rãi trên thị trường quốc tế.
C. Chủ sở hữu chuyển nhượng quyền cho tổ chức, cá nhân khác.
D. Chủ sở hữu thay đổi tên hoặc địa chỉ.
10. Theo Luật Sở hữu trí tuệ, quyền liên quan bao gồm quyền nào sau đây?
A. Quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng.
B. Quyền của người biểu diễn, quyền của nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình, quyền của tổ chức phát sóng.
C. Quyền bí mật kinh doanh, quyền chống cạnh tranh không lành mạnh.
D. Quyền sử dụng tên thương mại, quyền chỉ dẫn địa lý.
11. Hành vi nào sau đây được coi là hành vi xâm phạm quyền tác giả?
A. Trích dẫn hợp lý tác phẩm đã công bố cho mục đích nghiên cứu, giảng dạy.
B. Sao chép tác phẩm mà không được phép của chủ sở hữu quyền tác giả.
C. Sử dụng tác phẩm đã hết thời hạn bảo hộ.
D. Parody một tác phẩm đã công bố mà không gây ảnh hưởng đến giá trị của tác phẩm gốc.
12. Theo Luật Sở hữu trí tuệ, chủ thể nào có quyền đăng ký sáng chế?
A. Chỉ tác giả của sáng chế.
B. Tổ chức, cá nhân đầu tư kinh phí cho việc tạo ra sáng chế.
C. Tác giả hoặc tổ chức, cá nhân được tác giả chuyển giao quyền đăng ký.
D. Bất kỳ tổ chức, cá nhân nào có khả năng khai thác sáng chế.
13. Thời hạn bảo hộ đối với kiểu dáng công nghiệp là bao nhiêu năm kể từ ngày ưu tiên hoặc ngày nộp đơn (nếu không có ngày ưu tiên)?
A. 5 năm.
B. 10 năm.
C. 15 năm.
D. 20 năm.
14. Khi một nhãn hiệu được coi là nổi tiếng theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ?
A. Khi nhãn hiệu được đăng ký ở nhiều quốc gia.
B. Khi nhãn hiệu được nhiều người biết đến và sử dụng rộng rãi trên lãnh thổ Việt Nam.
C. Khi nhãn hiệu có lịch sử sử dụng lâu đời.
D. Khi nhãn hiệu được quảng cáo trên các phương tiện truyền thông lớn.
15. Điều kiện nào sau đây là điều kiện chung để tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học được bảo hộ quyền tác giả?
A. Tác phẩm phải được đăng ký tại Cục Bản quyền tác giả.
B. Tác phẩm phải được công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng.
C. Tác phẩm phải do công dân Việt Nam sáng tạo.
D. Tác phẩm phải là bản gốc và được thể hiện dưới một hình thức nhất định.
16. Hành vi nào sau đây không xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu?
A. Sử dụng nhãn hiệu trùng hoặc tương tự gây nhầm lẫn cho sản phẩm tương tự hoặc tương đương.
B. Sử dụng dấu hiệu trùng hoặc tương tự với nhãn hiệu đã được bảo hộ cho sản phẩm khác biệt hoàn toàn và không gây nhầm lẫn.
C. Sản xuất hàng giả mang nhãn hiệu đã được bảo hộ.
D. Nhập khẩu hàng hóa mang nhãn hiệu xâm phạm quyền.
17. Theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ, hành vi nào sau đây bị coi là xâm phạm quyền đối với kiểu dáng công nghiệp?
A. Sản xuất sản phẩm có kiểu dáng tương tự với kiểu dáng đã được bảo hộ, gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng.
B. Nghiên cứu và phát triển kiểu dáng mới dựa trên ý tưởng của kiểu dáng đã được bảo hộ.
C. Nhập khẩu sản phẩm có kiểu dáng tương tự từ quốc gia không bảo hộ kiểu dáng đó.
D. Sử dụng kiểu dáng đã được bảo hộ cho mục đích cá nhân, phi thương mại.
18. Quyền nhân thân trong quyền tác giả bao gồm quyền nào sau đây?
A. Quyền công bố tác phẩm hoặc cho phép người khác công bố tác phẩm.
B. Quyền đặt tên cho tác phẩm.
C. Quyền sao chép tác phẩm.
D. Quyền biểu diễn tác phẩm trước công chúng.
19. Điều kiện để sáng chế được bảo hộ là gì?
A. Tính mới, tính sáng tạo và khả năng áp dụng công nghiệp.
B. Tính duy nhất, tính hữu ích và khả năng sản xuất hàng loạt.
C. Tính phổ biến, tính hiệu quả và khả năng thương mại hóa.
D. Tính độc đáo, tính thẩm mỹ và khả năng tiếp thị.
20. Thời hạn bảo hộ quyền tác giả đối với tác phẩm điện ảnh, sân khấu, và các loại hình tương tự là bao nhiêu năm kể từ khi tác phẩm được công bố lần đầu?
A. 50 năm.
B. 75 năm.
C. 100 năm.
D. Vô thời hạn.
21. Hành vi nào sau đây không được coi là hành vi xâm phạm quyền đối với chỉ dẫn địa lý?
A. Sử dụng chỉ dẫn địa lý đã được bảo hộ cho sản phẩm tương tự nhưng có nguồn gốc từ khu vực địa lý khác.
B. Sử dụng chỉ dẫn địa lý đã được bảo hộ gây hiểu sai lệch về nguồn gốc địa lý thực sự của sản phẩm.
C. Sử dụng tên gọi thông thường của hàng hóa trùng với chỉ dẫn địa lý đã được bảo hộ.
D. Sử dụng chỉ dẫn địa lý đã được bảo hộ cho sản phẩm có đặc tính, chất lượng tương đương với sản phẩm gốc.
22. Trong trường hợp nào sau đây, việc sử dụng tác phẩm đã công bố không cần phải xin phép, không phải trả tiền nhuận bút, thù lao?
A. Sử dụng tác phẩm nhằm mục đích thương mại.
B. Sử dụng tác phẩm để nghiên cứu, giảng dạy, trích dẫn hợp lý mà không làm sai lệch nội dung.
C. Sử dụng tác phẩm để quảng bá sản phẩm, dịch vụ.
D. Sử dụng tác phẩm để tạo ra tác phẩm phái sinh.
23. Theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ, hành vi nào sau đây không được coi là hành vi sử dụng nhãn hiệu?
A. Gắn nhãn hiệu lên hàng hóa, bao bì hàng hóa.
B. Bán, chào bán, quảng cáo để bán hàng hóa mang nhãn hiệu.
C. Nhập khẩu hàng hóa mang nhãn hiệu.
D. Sử dụng nhãn hiệu trong các tài liệu nội bộ của doanh nghiệp mà không tiếp xúc với công chúng.
24. Chỉ dẫn địa lý được bảo hộ khi đáp ứng điều kiện nào?
A. Sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý có danh tiếng, chất lượng hoặc đặc tính đặc thù do điều kiện địa lý quyết định.
B. Sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý được sản xuất với số lượng lớn.
C. Sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý có giá thành cao.
D. Sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý được xuất khẩu sang nhiều quốc gia.
25. Theo Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam hiện hành, đối tượng nào sau đây không được bảo hộ với danh nghĩa sáng chế?
A. Quy trình sản xuất thuốc mới.
B. Giải pháp kỹ thuật cho phép nâng cao hiệu suất của động cơ đốt trong.
C. Các giống thực vật và động vật.
D. Thiết bị điện tử có khả năng tự động điều chỉnh theo môi trường.