1. Theo Luật Phá sản 2014, nghĩa vụ nào sau đây không phải là nghĩa vụ tài sản được trừ khi thanh lý tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản?
A. Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với người lao động.
B. Các khoản nợ phát sinh sau khi mở thủ tục phá sản nhằm mục đích phục hồi hoạt động kinh doanh.
C. Các khoản nợ có bảo đảm.
D. Các khoản nợ không có bảo đảm.
2. Theo Luật Phá sản 2014, trong thời gian nào thì các giao dịch liên quan đến tài sản của doanh nghiệp mất khả năng thanh toán bị coi là vô hiệu?
A. Trong thời gian 06 tháng trước ngày Tòa án thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.
B. Trong thời gian 03 tháng trước ngày Tòa án thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.
C. Trong thời gian 90 ngày trước ngày Tòa án thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.
D. Trong thời gian 12 tháng trước ngày Tòa án thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.
3. Theo Luật Phá sản 2014, biện pháp nào sau đây không được áp dụng trong quá trình phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã?
A. Cơ cấu lại các khoản nợ.
B. Thay đổi hoặc hủy bỏ các hợp đồng đang thực hiện.
C. Bán một phần hoặc toàn bộ tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã.
D. Phát hành cổ phiếu để tăng vốn điều lệ.
4. Theo Luật Phá sản 2014, trong quá trình giải quyết phá sản, hành vi nào sau đây của người quản lý doanh nghiệp bị coi là vi phạm pháp luật?
A. Che giấu, tẩu tán tài sản.
B. Cung cấp thông tin sai lệch về tình hình tài chính của doanh nghiệp.
C. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để tư lợi.
D. Tất cả các hành vi trên.
5. Theo Luật Phá sản 2014, trong trường hợp nào sau đây, Tòa án có quyền ra quyết định tạm đình chỉ việc thực hiện hợp đồng của doanh nghiệp mất khả năng thanh toán?
A. Việc thực hiện hợp đồng gây bất lợi cho doanh nghiệp.
B. Việc thực hiện hợp đồng không có lợi cho việc phục hồi doanh nghiệp.
C. Việc tạm đình chỉ hợp đồng là cần thiết để bảo toàn tài sản của doanh nghiệp.
D. Tất cả các trường hợp trên.
6. Theo Luật Phá sản 2014, ai là người có quyền triệu tập Hội nghị chủ nợ lần thứ nhất?
A. Thẩm phán.
B. Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
C. Đại diện Viện kiểm sát nhân dân.
D. Đại diện người lao động.
7. Theo Luật Phá sản 2014, thứ tự phân chia tài sản trong thủ tục phá sản được quy định như thế nào?
A. Chi phí phá sản;nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế;các khoản nợ có bảo đảm;các khoản nợ không có bảo đảm.
B. Nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế;chi phí phá sản;các khoản nợ có bảo đảm;các khoản nợ không có bảo đảm.
C. Chi phí phá sản;các khoản nợ có bảo đảm;nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế;các khoản nợ không có bảo đảm.
D. Các khoản nợ có bảo đảm;chi phí phá sản;nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế;các khoản nợ không có bảo đảm.
8. Theo Luật Phá sản 2014, chủ thể nào có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân xem xét lại quyết định tuyên bố phá sản?
A. Doanh nghiệp, hợp tác xã bị tuyên bố phá sản.
B. Chủ nợ.
C. Viện kiểm sát nhân dân.
D. Tất cả các chủ thể trên.
9. Theo Luật Phá sản 2014, thời hạn để chủ nợ nộp các giấy tờ chứng minh khoản nợ của mình kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án về việc thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản là bao lâu?
A. 15 ngày.
B. 30 ngày.
C. 60 ngày.
D. 90 ngày.
10. Theo Luật Phá sản 2014, khi nào thì Hội nghị chủ nợ được coi là hợp lệ?
A. Có số lượng chủ nợ tham gia đại diện cho ít nhất 51% tổng số nợ không có bảo đảm.
B. Có số lượng chủ nợ tham gia đại diện cho ít nhất 51% tổng số nợ có bảo đảm.
C. Có số lượng chủ nợ tham gia đại diện cho ít nhất 51% tổng số nợ không có bảo đảm và có bảo đảm.
D. Có số lượng chủ nợ tham gia đại diện cho ít nhất 75% tổng số nợ không có bảo đảm.
11. Theo Luật Phá sản 2014, trong trường hợp nào sau đây, Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản bị thay đổi?
A. Không thực hiện đúng nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
B. Có dấu hiệu vi phạm pháp luật.
C. Có đơn yêu cầu thay đổi của chủ nợ hoặc người mắc nợ nếu có căn cứ chứng minh Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản không đủ năng lực, trình độ hoặc có vi phạm pháp luật.
D. Tất cả các trường hợp trên.
12. Theo Luật Phá sản 2014, sau khi có quyết định tuyên bố phá sản, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp phá sản có bị hạn chế quyền gì không?
A. Không được quyền thành lập doanh nghiệp mới.
B. Không được quyền giữ các chức vụ quản lý trong doanh nghiệp khác.
C. Không được quyền xuất cảnh.
D. Tất cả các quyền trên.
13. Theo Luật Phá sản 2014, trong giai đoạn nào của thủ tục phá sản, doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán có thể đề nghị áp dụng biện pháp phục hồi?
A. Sau khi có quyết định mở thủ tục phá sản.
B. Trước khi có quyết định mở thủ tục phá sản.
C. Trong quá trình thanh lý tài sản.
D. Sau khi có quyết định tuyên bố phá sản.
14. Theo Luật Phá sản 2014, đối tượng nào sau đây không được quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản?
A. Chủ nợ không có bảo đảm hoặc chủ nợ có bảo đảm một phần.
B. Người lao động, công đoàn cơ sở, công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở ở những nơi chưa thành lập công đoàn cơ sở.
C. Cổ đông hoặc thành viên hợp tác xã có quyền yêu cầu khi công ty, hợp tác xã mất khả năng thanh toán.
D. Doanh nghiệp nhà nước.
15. Theo Luật Phá sản 2014, ai là người có trách nhiệm kiểm kê tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán?
A. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, hợp tác xã.
B. Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
C. Tổ kiểm kê tài sản do Tòa án chỉ định.
D. Đại diện của chủ nợ.
16. Trong trường hợp nào sau đây, Tòa án nhân dân ra quyết định đình chỉ thủ tục phá sản?
A. Doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán không còn tài sản để thanh toán chi phí phá sản.
B. Người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản rút lại đơn yêu cầu.
C. Doanh nghiệp, hợp tác xã phục hồi được khả năng thanh toán.
D. Chủ nợ và doanh nghiệp, hợp tác xã đạt được thỏa thuận về việc thanh toán nợ.
17. Theo Luật Phá sản 2014, tài sản nào sau đây của doanh nghiệp, hợp tác xã không được đưa vào khối tài sản để thanh lý?
A. Tài sản đang cho thuê.
B. Tài sản đang thế chấp.
C. Tài sản phục vụ trực tiếp nhu cầu thiết yếu của người lao động và gia đình họ.
D. Tài sản góp vốn liên doanh.
18. Theo Luật Phá sản 2014, ai là người có trách nhiệm quản lý tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán kể từ ngày Tòa án ra quyết định mở thủ tục phá sản?
A. Đại diện chủ sở hữu doanh nghiệp, hợp tác xã.
B. Quản tài viên hoặc doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
C. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, hợp tác xã.
D. Tổ trưởng tổ quản lý tài sản.
19. Theo Luật Phá sản 2014, việc nộp lệ phí phá sản và chi phí phá sản do ai chịu trách nhiệm?
A. Người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.
B. Doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán.
C. Các chủ nợ.
D. Nhà nước.
20. Theo Luật Phá sản 2014, người nào sau đây có quyền đề nghị xem xét lại nghị quyết của Hội nghị chủ nợ?
A. Chủ nợ không tham gia Hội nghị chủ nợ.
B. Chủ nợ không đồng ý với nghị quyết của Hội nghị chủ nợ.
C. Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
D. Tất cả các đối tượng trên.
21. Hành vi nào sau đây bị coi là hành vi bị cấm trong thủ tục phá sản theo Luật Phá sản 2014?
A. Thực hiện các giao dịch không theo giá thị trường trong thời gian 6 tháng trước ngày Tòa án thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.
B. Thực hiện việc trả nợ có bảo đảm cho một chủ nợ trong thời gian 3 tháng trước ngày Tòa án thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.
C. Tẩu tán tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán.
D. Tất cả các hành vi trên.
22. Theo Luật Phá sản 2014, trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản, Tòa án phải ra quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản?
A. 05 ngày làm việc.
B. 15 ngày làm việc.
C. 30 ngày.
D. 60 ngày.
23. Theo Luật Phá sản 2014, chủ thể nào sau đây có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với tổ chức tín dụng?
A. Chỉ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
B. Chủ nợ của tổ chức tín dụng.
C. Người lao động của tổ chức tín dụng.
D. Tất cả các chủ thể trên.
24. Theo Luật Phá sản 2014, trong trường hợp nào sau đây, Tòa án nhân dân sẽ ra quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản?
A. Doanh nghiệp, hợp tác xã không xây dựng được phương án phục hồi khả thi.
B. Phương án phục hồi được Hội nghị chủ nợ thông qua nhưng doanh nghiệp, hợp tác xã không thực hiện được.
C. Doanh nghiệp, hợp tác xã không thực hiện đúng nghĩa vụ thanh toán nợ theo phương án phục hồi.
D. Tất cả các trường hợp trên.
25. Theo Luật Phá sản 2014, quyết định tuyên bố phá sản của Tòa án có hiệu lực thi hành kể từ thời điểm nào?
A. Ngay sau khi Tòa án ra quyết định.
B. Sau 15 ngày kể từ ngày ra quyết định.
C. Sau 30 ngày kể từ ngày ra quyết định.
D. Sau khi có thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng.