[Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm Toán học 6 bài 5: Phép nhân và phép chia phân số
[Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm Toán học 6 bài 5: Phép nhân và phép chia phân số
1. Tìm giá trị của $x$ biết $x \times \frac{1}{3} = \frac{2}{5}$.
A. $\frac{5}{6}$
B. $\frac{6}{5}$
C. $\frac{2}{15}$
D. $\frac{15}{2}$
2. Nếu $\frac{2}{3}$ của một thùng nước nặng 12 kg, thì $\frac{1}{6}$ của thùng nước đó nặng bao nhiêu kg?
A. 6 kg
B. 3 kg
C. 24 kg
D. 9 kg
3. Thực hiện phép chia $\frac{4}{9} : \frac{2}{3}$ ta được kết quả là:
A. $\frac{8}{27}$
B. $\frac{2}{3}$
C. $\frac{3}{2}$
D. $\frac{1}{6}$
4. Kết quả của phép chia $\frac{7}{8} : 3$ là:
A. $\frac{7}{24}$
B. $\frac{21}{8}$
C. $\frac{8}{21}$
D. $\frac{7}{11}$
5. Tính giá trị của biểu thức: $\frac{1}{2} \times \frac{2}{3} \times \frac{3}{4}$.
A. $\frac{1}{4}$
B. $\frac{1}{3}$
C. $\frac{3}{4}$
D. $\frac{1}{2}$
6. Tính kết quả của phép chia $\frac{1}{5} : \frac{1}{10}$.
A. 2
B. $\frac{1}{50}$
C. $\frac{1}{2}$
D. 5
7. Phân số $\frac{2}{5}$ nhân với số tự nhiên 10 có kết quả là:
8. Tìm kết quả của phép nhân: $5 \times \frac{3}{7}$.
A. $\frac{15}{7}$
B. $\frac{3}{35}$
C. $\frac{5}{21}$
D. $\frac{8}{7}$
9. Phép nhân $\frac{5}{8} \times \frac{4}{5}$ có kết quả rút gọn là:
A. $\frac{20}{40}$
B. $\frac{1}{2}$
C. $\frac{5}{4}$
D. $\frac{1}{4}$
10. Một cái bánh được chia thành 8 phần bằng nhau. An ăn $\frac{1}{2}$ cái bánh đó. Hỏi An đã ăn bao nhiêu phần của cái bánh?
A. 2 phần
B. 4 phần
C. 6 phần
D. 8 phần
11. Có 3 lít dầu, mỗi chai chứa $\frac{3}{5}$ lít dầu. Hỏi có thể đóng được bao nhiêu chai dầu như vậy?
A. 5 chai
B. $\frac{9}{5}$ chai
C. $\frac{5}{9}$ chai
D. 2 chai
12. Một người thợ làm $\frac{1}{4}$ công việc trong 1 giờ. Hỏi người đó cần bao nhiêu giờ để hoàn thành toàn bộ công việc?
A. 4 giờ
B. $\frac{1}{4}$ giờ
C. 3 giờ
D. 5 giờ
13. Kết quả của phép nhân $\frac{3}{5} \times \frac{2}{7}$ là bao nhiêu?
A. $\frac{6}{35}$
B. $\frac{5}{12}$
C. $\frac{6}{12}$
D. $\frac{35}{6}$
14. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài $\frac{5}{6}$ m và chiều rộng $\frac{3}{4}$ m. Diện tích của mảnh vườn đó là:
A. $\frac{15}{24}$ m$^2$
B. $\frac{8}{10}$ m$^2$
C. $\frac{15}{10}$ m$^2$
D. $\frac{5}{8}$ m$^2$
15. Một người đi bộ với vận tốc $\frac{3}{4}$ km/giờ. Hỏi sau $\frac{1}{2}$ giờ, người đó đi được bao nhiêu km?
A. $\frac{3}{8}$ km
B. $\frac{1}{2}$ km
C. $\frac{3}{2}$ km
D. $\frac{1}{8}$ km
You need to add questions