1. Một biểu đồ tranh cho thấy số giờ học thêm của học sinh trong một tuần. Mỗi hình quyển sách đại diện cho 2 giờ học. Nếu học sinh A học 8 giờ, học sinh B học 6 giờ, học sinh C học 10 giờ, thì số hình quyển sách tương ứng cho học sinh C là bao nhiêu?
A. 4 hình
B. 5 hình
C. 6 hình
D. 3 hình
2. Biểu đồ tranh cho thấy số lượng xe đạp của các loại khác nhau trong một cửa hàng. Mỗi hình xe đạp đại diện cho 8 chiếc. Nếu có 5 hình xe đạp địa hình và 3 hình xe đạp đua. Hỏi số lượng xe đạp địa hình nhiều hơn xe đạp đua bao nhiêu chiếc?
A. 8 chiếc
B. 16 chiếc
C. 24 chiếc
D. 40 chiếc
3. Biểu đồ tranh biểu diễn số lượng hoa quả bán được trong một phiên chợ. Mỗi bông hoa đại diện cho 15 quả. Nếu có 5 bông hoa đại diện cho cam và 3 bông hoa đại diện cho táo, thì số lượng cam bán được nhiều hơn số lượng táo bán được bao nhiêu quả?
A. 15 quả
B. 30 quả
C. 45 quả
D. 60 quả
4. Một cửa hàng bán quần áo sử dụng biểu đồ tranh để theo dõi số lượng áo sơ mi bán được. Mỗi hình chiếc áo đại diện cho 5 chiếc áo sơ mi. Trong tuần đầu tiên, cửa hàng bán được 35 chiếc áo sơ mi. Hỏi cần bao nhiêu hình chiếc áo để biểu diễn số lượng này?
A. 6 hình
B. 7 hình
C. 8 hình
D. 5 hình
5. Một trang trại nuôi gà và vịt. Biểu đồ tranh cho thấy số lượng gà và vịt. Mỗi hình con vật đại diện cho 10 con. Nếu có 6 hình con gà và 4 hình con vịt, thì tổng số gà và vịt trang trại có là bao nhiêu con?
A. 60 con gà, 40 con vịt
B. 100 con
C. 24 con
D. 16 con
6. Biểu đồ tranh thể hiện số lượng học sinh thích các môn thể thao khác nhau. Mỗi hình người đại diện cho 20 học sinh. Nếu bóng đá có 5 hình người, bơi lội có 3 hình người, bóng rổ có 4 hình người. Hỏi môn bóng rổ có nhiều học sinh yêu thích hơn môn bơi lội bao nhiêu em?
A. 20 học sinh
B. 40 học sinh
C. 60 học sinh
D. 80 học sinh
7. Biểu đồ tranh thể hiện số lượng huy chương vàng mà các quốc gia giành được tại một đại hội thể thao. Mỗi hình lá cờ đại diện cho 3 huy chương vàng. Quốc gia A giành được 12 huy chương vàng, quốc gia B giành được 9 huy chương vàng. Hỏi số hình lá cờ của quốc gia A nhiều hơn quốc gia B là bao nhiêu?
A. 1 hình
B. 2 hình
C. 3 hình
D. 4 hình
8. Một siêu thị ghi lại số lượng táo bán được mỗi ngày trong tuần như sau: Thứ Hai: 150 quả, Thứ Ba: 200 quả, Thứ Tư: 180 quả, Thứ Năm: 220 quả, Thứ Sáu: 250 quả, Thứ Bảy: 300 quả, Chủ Nhật: 350 quả. Nếu mỗi hình biểu tượng trên biểu đồ tranh đại diện cho 25 quả táo, thì Thứ Tư cần bao nhiêu hình biểu tượng?
A. 7 hình
B. 7.2 hình
C. 8 hình
D. 6 hình
9. Biểu đồ tranh thể hiện số lượng bút chì màu của học sinh trong một lớp. Mỗi hình bút chì đại diện cho 3 cây. Nếu Lan có 7 hình bút chì, Mai có 5 hình bút chì, Hoa có 6 hình bút chì. Hỏi tổng số cây bút chì của Lan và Mai là bao nhiêu cây?
A. 12 cây
B. 21 cây
C. 36 cây
D. 24 cây
10. Biểu đồ tranh thể hiện số lượng sách của các thể loại khác nhau trong thư viện. Mỗi hình quyển sách đại diện cho 25 cuốn. Nếu có 3 hình quyển sách cho truyện tranh, 4 hình quyển sách cho tiểu thuyết, 2 hình quyển sách cho khoa học viễn tưởng. Hỏi số lượng tiểu thuyết nhiều hơn truyện tranh bao nhiêu cuốn?
A. 25 cuốn
B. 50 cuốn
C. 75 cuốn
D. 100 cuốn
11. Một biểu đồ tranh thể hiện số lượng sách bán được tại một hiệu sách trong 4 ngày. Mỗi hình biểu tượng đại diện cho 10 cuốn sách. Nếu thứ Hai bán được 50 cuốn, thứ Ba bán được 70 cuốn, thứ Tư bán được 60 cuốn và thứ Năm bán được 80 cuốn, thì thứ Bảy (nếu tiếp tục xu hướng) có thể bán được bao nhiêu cuốn, với giả định mỗi hình biểu tượng đại diện cho 10 cuốn?
A. 100 cuốn
B. 90 cuốn
C. 80 cuốn
D. 70 cuốn
12. Biểu đồ tranh cho thấy số lượt học sinh tham gia câu lạc bộ của trường trong một tháng. Mỗi hình biểu tượng đại diện cho 5 học sinh. Nếu thứ Tư có 20 học sinh tham gia, thì số hình biểu tượng tương ứng cho ngày thứ Tư là bao nhiêu?
A. 3 hình
B. 5 hình
C. 4 hình
D. 20 hình
13. Một cửa hàng hoa quả ghi lại số lượng kiwi bán được trong 5 ngày. Mỗi hình quả kiwi đại diện cho 10 quả. Nếu số lượng bán được là: Thứ Hai: 40 quả, Thứ Ba: 50 quả, Thứ Tư: 30 quả, Thứ Năm: 60 quả, Thứ Sáu: 70 quả. Hỏi ngày nào bán được nhiều kiwi nhất và bán được bao nhiêu quả?
A. Thứ Hai, 40 quả
B. Thứ Tư, 30 quả
C. Thứ Sáu, 70 quả
D. Thứ Năm, 60 quả
14. Một trường học tổ chức khảo sát về các môn thể thao yêu thích của học sinh khối 6. Biểu đồ tranh cho thấy kết quả. Mỗi hình mặt cười đại diện cho 15 học sinh. Nếu bóng đá có 6 hình mặt cười, bóng chuyền có 4 hình mặt cười, cầu lông có 5 hình mặt cười. Hỏi tổng số học sinh thích bóng đá và cầu lông là bao nhiêu?
A. 11 hình
B. 165 học sinh
C. 150 học sinh
D. 105 học sinh
15. Một cửa hàng bán điện thoại di động ghi lại số lượng điện thoại bán được mỗi tháng. Mỗi hình chiếc điện thoại đại diện cho 20 chiếc. Nếu tháng Giêng bán được 100 chiếc, tháng Hai bán được 120 chiếc, tháng Ba bán được 80 chiếc. Hỏi tháng Ba bán được bao nhiêu hình chiếc điện thoại?
A. 3 hình
B. 4 hình
C. 5 hình
D. 6 hình