[Cánh diều] Trắc nghiệm KHTN 6 bài 26: Lực và tác dụng của lực
[Cánh diều] Trắc nghiệm KHTN 6 bài 26: Lực và tác dụng của lực
1. Đơn vị đo lực trong hệ SI là gì?
A. Newton (N)
B. Joule (J)
C. Pascal (Pa)
D. Watt (W)
2. Lực nào sau đây là lực tiếp xúc?
A. Lực đẩy của tay vào tường.
B. Trọng lực của Trái Đất tác dụng lên Mặt Trăng.
C. Lực hút của nam châm tác dụng lên miếng sắt từ xa.
D. Lực hấp dẫn giữa Mặt Trời và Trái Đất.
3. Một người đẩy một chiếc xe theo phương ngang. Chiều của lực đẩy là gì?
A. Hướng mà người đó đẩy chiếc xe.
B. Hướng mà chiếc xe đang đứng yên.
C. Hướng ngược lại với phương chuyển động.
D. Hướng lên trên.
4. Một người kéo một thùng hàng bằng dây. Lực kéo này có điểm đặt ở đâu?
A. Tại điểm treo của dây vào thùng hàng.
B. Tại tay người kéo.
C. Tại trọng tâm của thùng hàng.
D. Tại điểm tiếp xúc giữa thùng hàng và mặt đất.
5. Khi một vật đang đứng yên, nếu có một lực tác dụng làm nó chuyển động thì đó là tác dụng gì của lực?
A. Làm thay đổi trạng thái chuyển động của vật.
B. Làm biến dạng vật.
C. Giữ cho vật đứng yên.
D. Chỉ làm thay đổi hướng chuyển động.
6. Lực đẩy của gió làm cánh buồm di chuyển là ví dụ về tác dụng nào của lực?
A. Làm thay đổi trạng thái chuyển động của vật.
B. Làm biến dạng vật.
C. Giữ cho vật đứng yên.
D. Chỉ làm thay đổi hướng chuyển động.
7. Nếu lực tác dụng làm vật thay đổi tốc độ, điều đó có nghĩa là:
A. Vật đang chuyển động nhanh lên hoặc chậm lại.
B. Vật chỉ bị biến dạng.
C. Vật đang thay đổi hướng chuyển động.
D. Vật đang đứng yên.
8. Khi bóp nhẹ một quả bóng bay, quả bóng bị móp lại. Đây là tác dụng gì của lực?
A. Làm biến dạng vật.
B. Làm thay đổi tốc độ.
C. Làm thay đổi hướng chuyển động.
D. Làm vật chuyển động nhanh hơn.
9. Lực có thể gây ra những tác dụng nào đối với vật?
A. Làm thay đổi tốc độ, thay đổi hướng chuyển động hoặc làm biến dạng vật.
B. Chỉ làm thay đổi tốc độ của vật.
C. Chỉ làm biến dạng vật.
D. Chỉ làm thay đổi hướng chuyển động của vật.
10. Một lực tác dụng lên quả bóng làm nó lăn chậm lại và dừng hẳn. Đây là tác dụng gì của lực?
A. Làm thay đổi tốc độ của vật.
B. Làm biến dạng vật.
C. Làm thay đổi hướng chuyển động.
D. Giữ cho vật chuyển động đều.
11. Nếu hai lực có cùng phương, cùng chiều và cùng độ lớn, tác dụng lên cùng một vật tại cùng một điểm đặt, thì hai lực đó là:
A. Hai lực giống hệt nhau.
B. Hai lực ngược chiều.
C. Hai lực có phương khác nhau.
D. Hai lực có độ lớn khác nhau.
12. Khi một vật chịu tác dụng của hai lực cùng phương, ngược chiều và có độ lớn khác nhau, kết quả là gì?
A. Vật chuyển động theo hướng của lực lớn hơn.
B. Vật đứng yên.
C. Vật bị biến dạng hoàn toàn.
D. Tác dụng của hai lực triệt tiêu nhau.
13. Để mô tả lực, người ta thường sử dụng những yếu tố nào?
A. Điểm đặt, phương, chiều và độ lớn.
B. Điểm đặt và phương.
C. Chiều và độ lớn.
D. Chỉ độ lớn của lực.
14. Lực nào sau đây là lực không tiếp xúc?
A. Lực hút của nam châm lên đinh sắt.
B. Lực đẩy của chân vào bàn đạp xe đạp.
C. Lực kéo của sợi dây vào vật.
D. Lực đẩy của tay vào quả bóng.
15. Khi hai lực cùng phương, cùng chiều và cùng độ lớn tác dụng lên một vật, hợp lực của chúng là:
A. Một lực có độ lớn bằng tổng độ lớn của hai lực, cùng phương, cùng chiều với hai lực đó.
B. Một lực có độ lớn bằng không.
C. Một lực có độ lớn bằng hiệu độ lớn của hai lực.
D. Một lực có phương vuông góc với hai lực đó.