1. Xác định vị ngữ trong câu: Bông hoa hồng kia thật là thơm.
A. Bông hoa hồng kia
B. thật là thơm
C. hoa hồng
D. thơm
2. Trong câu Trường học của em rất rộng và đẹp, bộ phận nào là vị ngữ?
A. Trường học của em
B. rất rộng và đẹp
C. của em
D. rộng và đẹp
3. Trong câu Những đám mây trắng bồng bềnh trôi trên nền trời xanh, đâu là vị ngữ?
A. Những đám mây trắng
B. trên nền trời xanh
C. bồng bềnh trôi
D. mây trắng
4. Câu Mùa hè đến, cây cối xanh tươi. có mấy vị ngữ?
A. Một
B. Hai
C. Ba
D. Không có
5. Trong câu Bầu trời buổi sáng hôm nay thật đẹp, bộ phận nào giữ chức năng vị ngữ?
A. Bầu trời buổi sáng hôm nay
B. thật đẹp
C. buổi sáng hôm nay
D. Bầu trời
6. Xác định vị ngữ trong câu: Những dòng sông quê em trôi đi êm đềm.
A. Những dòng sông quê em
B. quê em
C. trôi đi êm đềm
D. sông
7. Câu Mẹ em rất đảm đang. có vị ngữ thuộc loại nào?
A. Vị ngữ chỉ hoạt động
B. Vị ngữ chỉ đặc điểm, tính chất
C. Vị ngữ chỉ trạng thái
D. Vị ngữ chỉ sự vật
8. Trong câu Cuộc sống thật phong phú, bộ phận nào đóng vai trò là vị ngữ?
A. Cuộc sống
B. thật phong phú
C. Cuộc sống thật
D. phong phú
9. Câu nào sau đây có vị ngữ là một tính từ?
A. Con mèo đang ngủ.
B. Cảnh vật thật yên bình.
C. Chúng em đi học.
D. Quyển sách này rất hay.
10. Câu Trời nắng đẹp, bà em ra vườn tưới cây. có mấy vị ngữ?
A. Một
B. Hai
C. Ba
D. Không có
11. Trong câu Anh ấy là một kỹ sư giỏi, vị ngữ là một kỹ sư giỏi thuộc kiểu vị ngữ nào về mặt cấu tạo?
A. Vị ngữ đơn
B. Vị ngữ ghép
C. Vị ngữ trạng thái
D. Vị ngữ tính từ
12. Xác định vị ngữ trong câu Bà em kể chuyện cổ tích rất hay.
A. Bà em
B. kể chuyện cổ tích
C. rất hay
D. kể chuyện cổ tích rất hay
13. Căn cứ vào cấu tạo, vị ngữ nghe thấy những âm thanh lạ trong câu Tôi nghe thấy những âm thanh lạ thuộc loại nào?
A. Vị ngữ đơn
B. Vị ngữ ghép
C. Vị ngữ danh từ
D. Vị ngữ động từ
14. Xác định vị ngữ trong câu Chiếc lá vàng rơi xào xạc trên mặt đất.
A. Chiếc lá vàng
B. trên mặt đất
C. rơi xào xạc
D. lá vàng
15. Trong câu Những con chim hót líu lo trên cành cây, đâu là vị ngữ?
A. Những con chim
B. trên cành cây
C. hót líu lo
D. chim
16. Xác định vị ngữ trong câu Bầu trời đêm nay thật huyền ảo.
A. Bầu trời đêm nay
B. thật huyền ảo
C. đêm nay
D. huyền ảo
17. Xác định vị ngữ trong câu Chú chim sẻ nhỏ đang rỉa lông trên cành cây., theo quan điểm phân tích cấu trúc câu phổ biến.
A. Chú chim sẻ nhỏ
B. trên cành cây
C. đang rỉa lông
D. chim sẻ nhỏ
18. Trong câu Cô ấy là một người bạn tốt bụng, vị ngữ là gì?
A. Cô ấy
B. là một người bạn tốt bụng
C. người bạn tốt bụng
D. tốt bụng
19. Câu Mặt hồ phẳng lặng như gương. có vị ngữ thuộc kiểu nào?
A. Vị ngữ đơn
B. Vị ngữ ghép
C. Vị ngữ tính từ
D. Vị ngữ động từ
20. Xác định vị ngữ trong câu sau: Những cánh diều no gió chao liệng trên nền trời xanh thẳm.
A. Những cánh diều
B. trên nền trời xanh thẳm
C. chao liệng
D. no gió
21. Trong câu Học tập tốt, lao động tốt, đoàn kết tốt, kỷ luật tốt, đâu là vị ngữ?
A. Học tập tốt
B. lao động tốt
C. đoàn kết tốt
D. Tất cả các bộ phận trên
22. Câu nào dưới đây có vị ngữ là một trạng từ?
A. Bầu trời thật trong xanh.
B. Mưa rơi lâm thâm.
C. Em rất thích đọc sách.
D. Trò chơi này thật thú vị.
23. Câu nào dưới đây có vị ngữ là một cụm danh từ?
A. Mặt trời mọc ở đằng đông.
B. Em là học sinh giỏi.
C. Cánh đồng lúa chín vàng.
D. Mẹ đang nấu bữa tối.
24. Câu Cô giáo em là người phụ nữ hiền hậu có vị ngữ thuộc loại nào?
A. Vị ngữ chỉ hoạt động
B. Vị ngữ chỉ đặc điểm, tính chất
C. Vị ngữ chỉ trạng thái
D. Vị ngữ chỉ sự vật
25. Câu Cánh đồng lúa quê em đang trổ đòng. có vị ngữ là gì?
A. Cánh đồng lúa quê em
B. quê em
C. đang trổ đòng
D. trổ đòng