Trắc nghiệm Tiếng việt 4 kết nối bài 29 Luyện từ và câu: Luyện tập về dấu gạch ngang
1. Trong câu Cờ Tổ quốc bay phấp phới – biểu tượng thiêng liêng của đất nước., dấu gạch ngang có tác dụng gì?
A. Đánh dấu sự bắt đầu của lời nói.
B. Ngăn cách các ý trong một đoạn văn.
C. Báo hiệu phần giải thích, bổ sung ý trước.
D. Ngăn cách các từ cùng loại.
2. Dấu gạch ngang trong câu Đến lớp, các bạn nhỏ đều vui vẻ – ai nấy đều háo hức chờ đợi giờ học. có chức năng gì?
A. Ngăn cách các ý có quan hệ liệt kê.
B. Ngăn cách chủ ngữ và vị ngữ.
C. Báo hiệu phần bổ sung, giải thích cho ý trước.
D. Đánh dấu sự thay đổi người nói.
3. Tìm câu có cách dùng dấu gạch ngang khác với các câu còn lại:
A. Mẹ tôi là một người phụ nữ hiền lành – luôn yêu thương con cái.
B. Chúng tôi đã đi thăm nhiều địa danh nổi tiếng – Vịnh Hạ Long, Cố đô Huế, Thành phố Hồ Chí Minh.
C. Dòng sông quê hương – nơi tôi sinh ra và lớn lên.
D. Cuốn sách này rất hay – nó giúp tôi hiểu thêm về lịch sử dân tộc.
4. Trong câu Tôi thích các môn thể thao – bóng đá, bơi lội, cầu lông., dấu gạch ngang được dùng để:
A. Đánh dấu sự thay đổi người nói.
B. Ngăn cách các ý có quan hệ liệt kê.
C. Ngăn cách chủ ngữ và vị ngữ.
D. Báo hiệu phần giải thích.
5. Câu nào sau đây KHÔNG sử dụng dấu gạch ngang đúng chức năng?
A. Trong giờ ra chơi, các bạn nam chơi đá bóng – các bạn nữ chơi nhảy dây.
B. Mùa xuân là mùa của lễ hội – tết Nguyên Đán, tết Trung Thu, tết Thiếu Nhi.
C. Bác Hồ – vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam.
D. Tôi thích đọc sách – đặc biệt là sách lịch sử.
6. Câu nào sau đây sử dụng dấu gạch ngang để chỉ sự chuyển ý, báo hiệu lời đáp, lời giải thích cho một câu hỏi hoặc một ý đặt ra trước đó?
A. Chúng tôi học tập chăm chỉ – để đạt kết quả tốt.
B. Em rất thích đọc truyện cổ tích – những câu chuyện về nàng tích.
C. Hôm nay trời đẹp quá – chúng ta cùng đi công viên nhé!
D. Anh ấy là người rất tốt – luôn giúp đỡ mọi người.
7. Trong đoạn văn sau, dấu gạch ngang nào được dùng để đánh dấu sự chuyển ý, báo hiệu sự xuất hiện của một lời giải thích hoặc một phần bổ sung cho ý trước đó?
A. Dấu gạch ngang trong câu Tôi yêu mùa thu – mùa của lá vàng rơi.
B. Dấu gạch ngang trong câu Anh ấy là một người bạn tốt – luôn sẵn sàng giúp đỡ.
C. Dấu gạch ngang trong câu Bạn có thể ghé thăm Hà Nội, thủ đô ngàn năm văn hiến.
D. Dấu gạch ngang trong câu Có nhiều loài hoa nở vào mùa xuân: hoa đào, hoa mai, hoa hồng.
8. Dấu gạch ngang trong câu Đến trường, ai cũng vui vẻ – thầy cô giáo, bạn bè đều mong chờ ngày khai giảng. có chức năng gì?
A. Ngăn cách chủ ngữ và vị ngữ.
B. Đánh dấu sự thay đổi giọng điệu.
C. Ngăn cách các ý có quan hệ giải thích, bổ sung.
D. Ngăn cách các từ ngữ có quan hệ về số lượng.
9. Câu nào sau đây sử dụng dấu gạch ngang để nối các từ ngữ biểu thị ý nghĩa thời gian?
A. Tôi thích đọc sách – đặc biệt là sách lịch sử.
B. Trận đấu diễn ra từ 8 giờ – 10 giờ sáng.
C. Cô ấy là học sinh giỏi – luôn được thầy cô khen ngợi.
D. Anh ấy là người rất tài năng – vừa là họa sĩ, vừa là nhà văn.
10. Dấu gạch ngang trong câu Cả lớp đều chăm chú nghe thầy giáo giảng bài, có bạn còn ghi chép cẩn thận. dùng để làm gì?
A. Đánh dấu sự liệt kê các ý.
B. Ngăn cách các vế câu có quan hệ tương phản.
C. Ngăn cách các ý trong một đoạn văn.
D. Ngăn cách các từ ngữ cùng loại.
11. Câu nào dưới đây sử dụng dấu gạch ngang để đánh dấu sự liệt kê?
A. Học sinh cần chuẩn bị sách, vở – bút, thước.
B. Mùa hè là mùa của những chuyến đi chơi – biển xanh, cát trắng, nắng vàng.
C. Trong vườn có nhiều loại cây ăn quả – cây cam, cây táo, cây xoài.
D. Cô giáo dặn dò: Các em nhớ ôn bài cũ, làm bài tập về nhà.
12. Dấu gạch ngang trong câu Ông là một người rất tài năng – vừa là họa sĩ, vừa là nhà văn. có chức năng gì?
A. Ngăn cách các ý có quan hệ liệt kê.
B. Báo hiệu phần bổ sung, giải thích cho chủ ngữ.
C. Đánh dấu sự chuyển ý.
D. Ngăn cách chủ ngữ và vị ngữ.
13. Câu nào sau đây sử dụng dấu gạch ngang để nối các từ ngữ biểu thị ý nghĩa nguyên nhân – kết quả?
A. Vì trời mưa – nên chúng tôi ở nhà.
B. Nghỉ hè là thời gian để thư giãn – đọc sách, xem phim, đi chơi.
C. Cô ấy là học sinh giỏi – luôn được thầy cô khen ngợi.
D. Chủ nhật này – chúng ta đi dã ngoại.
14. Trong câu Cuộc đời của người chiến sĩ là những năm tháng gian khổ – nhưng đầy vinh quang., dấu gạch ngang dùng để:
A. Ngăn cách các từ có quan hệ đồng nghĩa.
B. Đánh dấu sự chuyển ý trong đoạn văn.
C. Ngăn cách các ý có quan hệ tương phản.
D. Liệt kê các phẩm chất.
15. Dấu gạch ngang trong câu Các loại hoa quả mùa hè rất phong phú – dưa hấu, xoài, chôm chôm. được dùng để:
A. Đánh dấu sự thay đổi ngôi kể.
B. Ngăn cách các ý có quan hệ liệt kê.
C. Ngăn cách chủ ngữ và vị ngữ.
D. Báo hiệu lời giải thích.
16. Dấu gạch ngang trong câu Văn Miếu – Quốc Tử Giám là trường đại học đầu tiên của Việt Nam. có chức năng gì?
A. Ngăn cách các ý có quan hệ liệt kê.
B. Báo hiệu phần bổ sung, giải thích cho tên riêng.
C. Đánh dấu sự thay đổi người nói.
D. Ngăn cách chủ ngữ và vị ngữ.
17. Câu nào sau đây sử dụng dấu gạch ngang để đánh dấu sự thay đổi giọng nói của nhân vật trong đoạn đối thoại?
A. An hỏi: Bạn có đi chơi không?
B. Bố nói với con: Hãy cố gắng học tập thật tốt nhé.
C. Trời hôm nay đẹp quá!, Mai reo lên.
D. Cô giáo hỏi: Em nào xung phong lên bảng?
18. Trong câu Trường em có một khu vườn nhỏ – nơi trồng nhiều loại cây xanh mát., dấu gạch ngang dùng để:
A. Đánh dấu lời đối thoại.
B. Ngăn cách các ý không liên quan.
C. Giải thích, bổ sung cho cụm từ đứng trước.
D. Liệt kê các loại cây.
19. Dấu gạch ngang trong câu Mẹ tôi – một người phụ nữ tảo tần – đã hy sinh cả tuổi trẻ cho gia đình. có chức năng gì?
A. Ngăn cách các ý có quan hệ liệt kê.
B. Báo hiệu lời giải thích, bổ sung cho chủ ngữ.
C. Đánh dấu sự bắt đầu của lời nói.
D. Ngăn cách các vế câu có quan hệ tương phản.
20. Dấu gạch ngang trong câu Cuộc đời của Bác là một bản anh hùng ca – một pho sách vô giá. dùng để làm gì?
A. Ngăn cách chủ ngữ và vị ngữ.
B. Đánh dấu sự thay đổi người nói.
C. Ngăn cách các ý trong một đoạn văn.
D. Ngăn cách các từ ngữ có quan hệ tương đương.
21. Trong câu Bông cúc bé nhỏ, xinh xắn đang hé nở., dấu gạch ngang được dùng để làm gì?
A. Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật.
B. Ngăn cách các thành phần không tương đương trong câu.
C. Đánh dấu sự thay đổi giọng nói của nhân vật.
D. Ngăn cách các ý trong một đoạn văn.
22. Câu nào dưới đây sử dụng dấu gạch ngang để nối các từ ngữ biểu thị ý nghĩa lựa chọn?
A. Tôi thích học Toán – Văn.
B. Bạn có thể chọn học Toán – Lý hoặc Văn – Sử.
C. Học sinh lớp 4 – 5 thường có nhiều bài tập.
D. Cuộc thi diễn ra vào thứ Bảy – Chủ Nhật.
23. Trong câu Ông là một người rất giàu kinh nghiệm – đã từng làm việc ở nhiều quốc gia., dấu gạch ngang có vai trò gì?
A. Ngăn cách các từ có quan hệ đồng nghĩa.
B. Báo hiệu phần bổ sung, giải thích ý trước đó.
C. Đánh dấu sự chuyển ý trong đoạn văn.
D. Ngăn cách các vế câu có quan hệ nguyên nhân – kết quả.
24. Trong câu Mùa đông, cây cối trơ trụi – chỉ còn lại những cành cây khẳng khiu., dấu gạch ngang được dùng để:
A. Ngăn cách các ý có quan hệ liệt kê.
B. Đánh dấu sự thay đổi ngôi kể.
C. Ngăn cách các ý có quan hệ tương đương, diễn tả.
D. Ngăn cách chủ ngữ và vị ngữ.
25. Trong câu Chủ ngữ và vị ngữ – hai thành phần chính của câu., dấu gạch ngang được dùng để:
A. Ngăn cách các ý có quan hệ liệt kê.
B. Đánh dấu sự chuyển ý.
C. Ngăn cách các ý có quan hệ tương đương, giải thích.
D. Ngăn cách chủ ngữ và vị ngữ.