Trắc nghiệm KHTN 8 cánh diều Bài tập (Chủ đề 4) Tác dụng làm quay của lực
Trắc nghiệm KHTN 8 cánh diều Bài tập (Chủ đề 4) Tác dụng làm quay của lực
1. Cánh tay đòn của lực là gì?
A. Khoảng cách từ điểm đặt của lực đến trục quay.
B. Độ lớn của lực.
C. Khoảng cách từ điểm đặt của lực đến tâm của vật.
D. Khoảng cách vuông góc từ trục quay đến giá của lực.
2. Để làm cho một vật rắn quay quanh một trục cố định, cần tác dụng lực như thế nào?
A. Lực có giá không đi qua trục quay.
B. Lực có giá đi qua trục quay.
C. Lực có giá vuông góc với trục quay và đi qua trục quay.
D. Lực có giá song song với trục quay.
3. Khi tác dụng lực vào một vật rắn quay quanh một trục, đại lượng nào đặc trưng cho khả năng làm quay của lực?
A. Độ lớn của lực.
B. Cánh tay đòn của lực.
C. Mômen lực.
D. Cả độ lớn của lực và cánh tay đòn.
4. Đơn vị đo mômen lực trong hệ SI là gì?
A. Newton (N)
B. Joule (J)
C. Newton mét (N.m)
D. Pascal (Pa)
5. Một cánh cửa quay quanh bản lề. Lực nào sau đây sẽ làm cửa quay?
A. Lực tác dụng vào bản lề.
B. Lực tác dụng vào điểm giữa của cánh cửa và song song với mặt cửa.
C. Lực tác dụng vào điểm xa bản lề nhất và vuông góc với mặt cửa.
D. Lực tác dụng vào điểm giữa của cánh cửa và song song với trục quay của bản lề.
6. Một vật đang quay đều dưới tác dụng của một lực. Nếu lực đó đột ngột bị loại bỏ, điều gì sẽ xảy ra với vật?
A. Vật sẽ dừng lại ngay lập tức.
B. Vật sẽ tiếp tục quay với tốc độ không đổi (nếu bỏ qua ma sát).
C. Vật sẽ quay chậm dần rồi dừng lại.
D. Vật sẽ quay nhanh hơn.
7. Một người đang vặn ốc bằng cờ lê. Để vặn ốc dễ dàng hơn, người đó nên làm gì?
A. Tăng độ lớn của lực tác dụng.
B. Giảm độ lớn của lực tác dụng.
C. Tăng chiều dài của cờ lê (tăng cánh tay đòn).
D. Giảm chiều dài của cờ lê (giảm cánh tay đòn).
8. Nếu tăng gấp đôi độ lớn của lực tác dụng vào cùng một điểm và cùng phương với lực ban đầu, trong khi cánh tay đòn không đổi, thì mômen lực sẽ:
A. Giảm đi một nửa.
B. Không thay đổi.
C. Tăng gấp đôi.
D. Tăng gấp bốn.
9. Khi sử dụng tua vít để vặn một con ốc, trục quay là gì?
A. Cán của tua vít.
B. Đầu của tua vít.
C. Trục của con ốc.
D. Tay của người sử dụng.
10. Một chiếc xe đạp đang chạy. Lực nào sau đây chủ yếu gây ra tác dụng làm quay cho bánh xe?
A. Lực kéo của người lái xe lên bàn đạp.
B. Lực ma sát giữa lốp xe và mặt đường.
C. Lực căng của dây xích.
D. Trọng lực tác dụng lên xe.
11. Trong trường hợp nào sau đây, lực tác dụng không gây ra mômen làm quay vật?
A. Lực có giá đi qua trục quay.
B. Lực có giá không đi qua trục quay.
C. Lực vuông góc với trục quay.
D. Lực có cánh tay đòn khác không.
12. Khi nào mômen lực bằng không?
A. Khi lực có giá đi qua trục quay.
B. Khi lực vuông góc với trục quay.
C. Khi cánh tay đòn rất lớn.
D. Khi lực rất lớn.
13. Công thức tính mômen lực $M$ tác dụng lên một vật quay quanh trục cố định là gì, với $F$ là độ lớn của lực và $d$ là cánh tay đòn của lực?
A. $M = F \cdot d$
B. $M = \frac{F}{d}$
C. $M = F + d$
D. $M = F - d$
14. Nếu giữ nguyên độ lớn của lực tác dụng, nhưng tăng gấp đôi cánh tay đòn, thì mômen lực sẽ:
A. Giảm đi một nửa.
B. Không thay đổi.
C. Tăng gấp đôi.
D. Tăng gấp bốn.
15. Khi hai lực có độ lớn bằng nhau và chiều ngược nhau tác dụng vào hai điểm khác nhau của một vật rắn, thì vật đó có xu hướng gì?
A. Chỉ chuyển động tịnh tiến.
B. Chỉ chuyển động quay.
C. Chuyển động vừa quay vừa tịnh tiến.
D. Không chuyển động.