Trắc nghiệm ngữ văn 7 cánh diều bài 6 Tự đánh giá Về bài thơ Thầy bói xem voi và Tục ngữ
1. Trong tục ngữ, câu Cãi Chày cãi cối dùng để phê phán kiểu người như thế nào?
A. Người hay nói nhiều nhưng không có ý nghĩa.
B. Người hay bắt bẻ, cãi lý một cách vô căn cứ, ngang ngược.
C. Người có ý kiến khác biệt với số đông.
D. Người không chịu lắng nghe ý kiến của người khác.
2. Ý nghĩa bao trùm của các câu tục ngữ trong bài Tục ngữ là gì?
A. Khuyên con người sống có trách nhiệm với bản thân.
B. Nêu bật những kinh nghiệm sống và bài học quý báu của dân tộc.
C. Nhấn mạnh tầm quan trọng của việc học tập và nghiên cứu.
D. Khuyến khích con người khám phá những điều mới lạ.
3. Theo bài thơ Thầy bói xem voi, thầy bói thứ hai miêu tả con voi giống bộ phận nào?
A. Cái vòi
B. Cái đuôi
C. Cái tai
D. Cái ruột
4. Câu tục ngữ nào dưới đây thể hiện sự khuyên răn về thái độ khi đánh giá một vấn đề?
A. Ăn vóc học hay.
B. Lời nói gói vàng.
C. Thao láo như voi.
D. Không thấy cây xanh thấy mầm mống.
5. Tại sao bài thơ Thầy bói xem voi còn có thể được xem là một câu chuyện ngụ ngôn?
A. Vì bài thơ có nhân vật là động vật.
B. Vì bài thơ có ý nghĩa giáo dục, khuyên răn sâu sắc.
C. Vì bài thơ sử dụng ngôn ngữ giản dị, dễ hiểu.
D. Vì bài thơ có kết cấu chặt chẽ, mạch lạc.
6. Bài thơ Thầy bói xem voi được sáng tác theo thể thơ nào?
A. Thơ lục bát
B. Thơ thất ngôn tứ tuyệt
C. Thơ tự do
D. Truyện thơ
7. Nhân vật nào trong bài Thầy bói xem voi là người duy nhất có cái nhìn đúng đắn về con voi?
A. Thầy bói thứ nhất
B. Thầy bói thứ hai
C. Thầy bói thứ ba
D. Không có nhân vật nào có cái nhìn đúng đắn.
8. Bài thơ Thầy bói xem voi phê phán lối nhận thức nào?
A. Nhận thức chủ quan, phiến diện.
B. Nhận thức khách quan, toàn diện.
C. Nhận thức dựa trên khoa học.
D. Nhận thức dựa trên kinh nghiệm thực tế.
9. Trong bài thơ Thầy bói xem voi, bộ phận nào của con voi được ví với cái đà?
A. Cái vòi
B. Cái đuôi
C. Cái chân
D. Cái tai
10. Trong bài thơ Thầy bói xem voi, tại sao các thầy bói lại có những cách cảm nhận và miêu tả con voi khác nhau?
A. Vì mỗi thầy bói chỉ sờ vào một bộ phận của con voi và suy luận chủ quan.
B. Vì con voi có nhiều bộ phận với hình dáng khác nhau.
C. Vì các thầy bói cố tình nói sai để lừa người xem.
D. Vì mỗi thầy bói có kinh nghiệm xem voi khác nhau.
11. Câu tục ngữ Lời nói gói vàng khuyên con người nên:
A. Nói nhiều để thể hiện bản thân.
B. Nói những điều có ích, có giá trị và suy nghĩ cẩn thận.
C. Nói những gì mình thích mà không cần quan tâm người khác.
D. Nói to để mọi người đều nghe thấy.
12. Bài học được rút ra từ câu chuyện Thầy bói xem voi là gì?
A. Cần phải đoàn kết và chia sẻ kinh nghiệm với nhau.
B. Không nên đánh giá sự vật, hiện tượng một cách phiến diện, chủ quan.
C. Phải luôn tin vào những gì mình nhìn thấy và cảm nhận.
D. Cần có thái độ kính trọng đối với những người lớn tuổi và có kinh nghiệm.
13. Trong bài thơ Thầy bói xem voi, thầy bói thứ ba miêu tả con voi giống bộ phận nào?
A. Cái vòi
B. Cái đuôi
C. Cái chân
D. Cái bụng
14. Câu tục ngữ Ăn vóc học hay đề cao giá trị của điều gì?
A. Sức khỏe và trí tuệ.
B. Ngoại hình và tài năng.
C. Tiền bạc và danh vọng.
D. Tình bạn và gia đình.
15. Bài thơ Thầy bói xem voi có yếu tố châm biếm đối với những ai?
A. Những người nông dân chăm chỉ.
B. Những người có kiến thức uyên bác.
C. Những người có lối suy nghĩ, nhận thức sai lầm, phiến diện.
D. Những người có kinh nghiệm thực tế.
16. Bài thơ Thầy bói xem voi phản ánh thực trạng nào trong xã hội?
A. Sự thiếu hiểu biết và cách nhìn nhận sai lầm về thế giới.
B. Sự đoàn kết và hợp tác trong cộng đồng.
C. Sự phát triển của khoa học kỹ thuật.
D. Nhu cầu tìm hiểu về các loài động vật.
17. Câu tục ngữ Nói như cua gã có ý nghĩa tương đồng với câu nào sau đây?
A. Lời nói gói vàng.
B. Ăn vóc học hay.
C. Cãi Chày cãi cối.
D. Thao láo như voi.
18. Câu tục ngữ nào dưới đây không thuộc nhóm phê phán lối nói hoặc hành động sai trái?
A. Ăn vóc học hay.
B. Cãi Chày cãi cối.
C. Nói như cua gã.
D. Thao láo như voi.
19. Yếu tố nghệ thuật nổi bật nhất trong bài thơ Thầy bói xem voi là gì?
A. Sử dụng biện pháp tu từ phóng đại.
B. Sử dụng phép so sánh độc đáo, hài hước.
C. Sử dụng biện pháp điệp ngữ.
D. Sử dụng hình ảnh ẩn dụ.
20. Trong bài thơ Thầy bói xem voi, thầy bói thứ tư miêu tả con voi giống bộ phận nào?
A. Cái vòi
B. Cái đuôi
C. Cái chân
D. Cái tai
21. Việc các thầy bói chỉ sờ một bộ phận của con voi và đưa ra kết luận cho thấy điều gì về phương pháp nhận thức?
A. Phương pháp này rất hiệu quả khi có ít thời gian.
B. Phương pháp này mang tính chủ quan, phiến diện, thiếu khách quan.
C. Phương pháp này phù hợp với việc nhận thức các sự vật đơn giản.
D. Phương pháp này giúp tiết kiệm công sức.
22. Câu tục ngữ nào có ý nghĩa khuyên con người nên giữ gìn sự trong sạch, không gian dối?
A. Cãi Chày cãi cối.
B. Nói như cua gã.
C. Thao láo như voi.
D. Không có câu nào trực tiếp thể hiện ý này.
23. Câu Thao láo như voi trong bài Tục ngữ dùng để phê phán ai?
A. Người nói nhiều nhưng không có nội dung.
B. Người có cử chỉ, hành động thô kệch, thiếu tế nhị.
C. Người chỉ nhìn thấy một phần của vấn đề.
D. Người hay bắt bẻ, cãi lý.
24. Trong các câu tục ngữ về nói, câu nào khuyên con người nên nói cẩn trọng, suy nghĩ trước khi nói?
A. Cãi Chày cãi cối.
B. Nói như cua gã.
C. Lời nói gói vàng.
D. Thao láo như voi.
25. Trong bài Thầy bói xem voi, tại sao người ta lại đưa con voi cho các thầy bói xem?
A. Để thầy bói giải hạn cho con voi.
B. Vì mọi người tò mò muốn biết hình dáng con voi.
C. Vì thầy bói được cho là có khả năng nhìn thấu sự vật.
D. Để thầy bói phán xem con voi đó có khỏe mạnh không.