Trắc nghiệm ngữ văn 7 chân trời sáng tạo bài 7 Đọc kết nối Tục ngữ và sáng tác văn chương

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm ngữ văn 7 chân trời sáng tạo bài 7 Đọc kết nối Tục ngữ và sáng tác văn chương

Trắc nghiệm ngữ văn 7 chân trời sáng tạo bài 7 Đọc kết nối Tục ngữ và sáng tác văn chương

1. Theo bài Tục ngữ với đời sống, tục ngữ có vai trò gì trong việc giáo dục thế hệ trẻ?

A. Chỉ cung cấp kiến thức khô khan.
B. Giúp hình thành thái độ sống tích cực, đạo đức và nhân cách.
C. Chủ yếu là dạy về kỹ năng giao tiếp.
D. Truyền đạt kiến thức khoa học phức tạp.

2. Câu tục ngữ nào thể hiện lời khuyên về việc giữ gìn sức khỏe và lối sống lành mạnh?

A. Học đi đôi với hành.
B. Ăn trông nồi, ngồi trông hướng.
C. An cư lạc nghiệp.
D. Bệnh từ miệng vào, họa từ lời ra.

3. Câu tục ngữ Học một biết mười khuyên chúng ta điều gì trong quá trình học tập?

A. Cần học thuộc lòng tất cả kiến thức.
B. Phải có khả năng suy rộng và liên hệ kiến thức đã học.
C. Chỉ cần nắm vững một phần kiến thức là đủ.
D. Học tập cần sự kiên trì, không bỏ cuộc.

4. Tục ngữ thường sử dụng những hình ảnh quen thuộc trong đời sống để làm phương tiện biểu đạt. Ví dụ nào sau đây KHÔNG phù hợp với nguyên tắc này?

A. Con trâu, cây lúa.
B. Mực, đèn.
C. Ngôi sao, hành tinh xa lạ.
D. Nồi, hướng.

5. Khi phân tích một câu tục ngữ, yếu tố nào cần được ưu tiên xem xét để hiểu đúng ý nghĩa của nó?

A. Vần điệu và nhịp điệu của câu.
B. Số lượng từ ngữ trong câu.
C. Bối cảnh lịch sử, văn hóa và ý nghĩa biểu trưng của từ ngữ.
D. Tác giả của câu tục ngữ.

6. Ý nghĩa của câu tục ngữ Một cây làm chẳng nên non, ba cây chụm lại nên hòn núi cao là gì?

A. Cần phải sống cô độc để rèn luyện bản thân.
B. Sức mạnh tập thể, sự đoàn kết tạo nên sức mạnh to lớn.
C. Mỗi người đều có vai trò quan trọng như nhau.
D. Cần phải biết hy sinh vì người khác.

7. Trong bài Tục ngữ với đời sống, tác giả đề cập đến sự khác biệt giữa tục ngữ và phương ngôn. Điểm khác biệt cốt lõi là gì?

A. Tục ngữ mang tính triết lý, phương ngôn mang tính khẩu ngữ.
B. Tục ngữ chỉ có ở miền Bắc, phương ngôn chỉ có ở miền Nam.
C. Tục ngữ có vần điệu, phương ngôn thì không.
D. Tục ngữ là văn học dân gian, phương ngôn là ngôn ngữ địa phương.

8. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của tục ngữ?

A. Ngắn gọn, súc tích, giàu hình ảnh.
B. Thường sử dụng biện pháp tu từ như ẩn dụ, so sánh.
C. Mang tính cá nhân, thể hiện quan điểm riêng biệt của tác giả.
D. Đúc kết kinh nghiệm, bài học từ đời sống.

9. Theo bài Tục ngữ với đời sống, sự phát triển của xã hội có ảnh hưởng như thế nào đến tục ngữ?

A. Tục ngữ dần bị mai một và biến mất.
B. Tục ngữ luôn được bổ sung, phát triển và thích ứng với hoàn cảnh mới.
C. Tục ngữ chỉ giữ nguyên giá trị ban đầu, không thay đổi.
D. Tục ngữ chỉ còn giá trị lịch sử, không còn ý nghĩa thực tiễn.

10. Tác dụng của việc sử dụng các biện pháp tu từ (ẩn dụ, so sánh) trong tục ngữ là gì?

A. Làm cho câu tục ngữ khó hiểu hơn.
B. Tăng tính hình tượng, gợi cảm, giúp người đọc dễ hình dung và ghi nhớ.
C. Chỉ nhằm mục đích trang trí câu chữ.
D. Phân biệt tục ngữ với các thể loại văn học khác.

11. Khi nói về sáng tác văn chương từ tục ngữ, điều này có nghĩa là gì?

A. Sử dụng tục ngữ làm tên bài hát.
B. Lấy ý tưởng, bài học từ tục ngữ để phát triển thành các tác phẩm văn học có giá trị hơn.
C. Chỉ chép lại nguyên văn các câu tục ngữ.
D. Phân tích cấu trúc ngữ pháp của tục ngữ.

12. Trong bài Tục ngữ với đời sống, tác giả đã sử dụng những dẫn chứng tục ngữ nào để minh họa cho vai trò của nó?

A. Chỉ một vài câu quen thuộc.
B. Nhiều câu tục ngữ phong phú, đa dạng về nội dung.
C. Chủ yếu là các câu tục ngữ về tình yêu.
D. Các câu tục ngữ cổ đại, ít phổ biến.

13. Câu tục ngữ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây khuyên nhủ chúng ta điều gì?

A. Biết ơn những người đã tạo ra thành quả cho mình.
B. Phải biết tự mình tạo ra thành quả.
C. Chỉ cần biết ơn những người thân trong gia đình.
D. Phải biết chia sẻ thành quả với người khác.

14. Khái niệm sáng tác văn chương trong chủ đề Tục ngữ và sáng tác văn chương có thể hiểu là gì?

A. Chỉ việc sao chép các tác phẩm có sẵn.
B. Là quá trình tạo ra các tác phẩm văn học mới, thể hiện tư tưởng, tình cảm của con người.
C. Việc nghiên cứu và phân tích văn học.
D. Chỉ đơn thuần là viết báo cáo khoa học.

15. Việc sáng tác văn chương dựa trên nền tảng tục ngữ có ý nghĩa gì đối với việc bảo tồn và phát huy văn hóa dân tộc?

A. Làm cho tục ngữ trở nên lỗi thời.
B. Giúp lan tỏa những giá trị văn hóa truyền thống đến thế hệ mới một cách sinh động.
C. Chỉ làm tăng thêm sự phức tạp cho văn hóa.
D. Giảm bớt tính độc đáo của văn hóa dân tộc.

16. Câu tục ngữ Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng nói lên quy luật gì của cuộc sống?

A. Môi trường sống ảnh hưởng đến con người.
B. Tình bạn quan trọng hơn gia đình.
C. Sự giàu nghèo quyết định phẩm chất.
D. Kiến thức có được từ sách vở là quan trọng nhất.

17. Sự khác biệt cơ bản giữa tục ngữ và ca dao là gì?

A. Tục ngữ thường có vần điệu, ca dao thì không.
B. Tục ngữ đúc kết kinh nghiệm, ca dao thể hiện tình cảm, tâm tư.
C. Tục ngữ là văn học dân gian, ca dao là văn học viết.
D. Tục ngữ chỉ có ở miền Bắc, ca dao chỉ có ở miền Nam.

18. Câu tục ngữ nào sau đây khuyên về sự cần cù, chăm chỉ trong lao động?

A. Uống nước nhớ nguồn.
B. Có công mài sắt, có ngày nên kim.
C. Thương người như thể thương thân.
D. Ăn trông nồi, ngồi trông hướng.

19. Trong bài Tục ngữ với đời sống, tác giả nhấn mạnh vai trò nào của tục ngữ đối với con người Việt Nam?

A. Tục ngữ giúp con người nhận thức sâu sắc về thế giới tự nhiên và xã hội, từ đó định hướng hành động.
B. Tục ngữ chủ yếu mang tính giáo dục đạo đức, dạy con người cách sống.
C. Tục ngữ là kho tàng kinh nghiệm, đúc kết những bài học quý báu từ cuộc sống.
D. Tục ngữ thể hiện tâm hồn, tình cảm, ước mơ của người Việt qua nhiều thế hệ.

20. Câu tục ngữ Học khôn đã thấy, học dại thì thua nói lên điều gì về việc học hỏi?

A. Việc học chỉ mang lại kết quả tốt.
B. Cần lựa chọn phương pháp học đúng đắn để đạt hiệu quả.
C. Học dại là điều không thể tránh khỏi.
D. Mọi phương pháp học đều như nhau.

21. Câu tục ngữ Thương người như thể thương thân đề cao giá trị đạo đức nào?

A. Sự tự lập và độc lập.
B. Lòng nhân ái, sự đồng cảm và chia sẻ.
C. Sự khôn ngoan và mưu mẹo.
D. Tính kỷ luật và tuân thủ quy tắc.

22. Câu tục ngữ nào dưới đây thể hiện rõ nhất sự tương phản trong cách diễn đạt?

A. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
B. Thương người như thể thương thân.
C. Một điều nhịn, chín điều lành.
D. Nực cười cho lắm, nói lắm cười nhiều. Ăn một miếng ngon, cả lạng làm đi.

23. Ý nghĩa của câu tục ngữ Đi một ngày đàng, học một sàng khôn là gì?

A. Chỉ cần đi xa là sẽ học được nhiều điều.
B. Việc đi lại, trải nghiệm thực tế giúp con người mở mang kiến thức và hiểu biết.
C. Học khôn ngoan là học từ những người đi trước.
D. Sự khôn ngoan đến từ việc tích lũy nhiều kinh nghiệm.

24. Việc vận dụng tục ngữ vào sáng tác văn chương có thể giúp tác phẩm đạt được hiệu quả nghệ thuật nào?

A. Làm cho tác phẩm trở nên nặng nề, khó hiểu.
B. Tăng tính hàm súc, gợi hình, gợi cảm và tạo chiều sâu ý nghĩa.
C. Chỉ làm tăng thêm số lượng từ ngữ.
D. Giảm đi tính sáng tạo của tác giả.

25. Trong bài Tục ngữ với đời sống, tác giả đề cập đến những lĩnh vực nào mà tục ngữ đã len lỏi vào?

A. Chỉ lĩnh vực lao động sản xuất.
B. Lao động sản xuất, sinh hoạt, đạo đức, chiến đấu.
C. Chủ yếu là lĩnh vực tình cảm và tâm lý.
D. Lĩnh vực khoa học kỹ thuật hiện đại.

1 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 chân trời sáng tạo bài 7 Đọc kết nối Tục ngữ và sáng tác văn chương

Tags: Bộ đề 1

1. Theo bài Tục ngữ với đời sống, tục ngữ có vai trò gì trong việc giáo dục thế hệ trẻ?

2 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 chân trời sáng tạo bài 7 Đọc kết nối Tục ngữ và sáng tác văn chương

Tags: Bộ đề 1

2. Câu tục ngữ nào thể hiện lời khuyên về việc giữ gìn sức khỏe và lối sống lành mạnh?

3 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 chân trời sáng tạo bài 7 Đọc kết nối Tục ngữ và sáng tác văn chương

Tags: Bộ đề 1

3. Câu tục ngữ Học một biết mười khuyên chúng ta điều gì trong quá trình học tập?

4 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 chân trời sáng tạo bài 7 Đọc kết nối Tục ngữ và sáng tác văn chương

Tags: Bộ đề 1

4. Tục ngữ thường sử dụng những hình ảnh quen thuộc trong đời sống để làm phương tiện biểu đạt. Ví dụ nào sau đây KHÔNG phù hợp với nguyên tắc này?

5 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 chân trời sáng tạo bài 7 Đọc kết nối Tục ngữ và sáng tác văn chương

Tags: Bộ đề 1

5. Khi phân tích một câu tục ngữ, yếu tố nào cần được ưu tiên xem xét để hiểu đúng ý nghĩa của nó?

6 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 chân trời sáng tạo bài 7 Đọc kết nối Tục ngữ và sáng tác văn chương

Tags: Bộ đề 1

6. Ý nghĩa của câu tục ngữ Một cây làm chẳng nên non, ba cây chụm lại nên hòn núi cao là gì?

7 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 chân trời sáng tạo bài 7 Đọc kết nối Tục ngữ và sáng tác văn chương

Tags: Bộ đề 1

7. Trong bài Tục ngữ với đời sống, tác giả đề cập đến sự khác biệt giữa tục ngữ và phương ngôn. Điểm khác biệt cốt lõi là gì?

8 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 chân trời sáng tạo bài 7 Đọc kết nối Tục ngữ và sáng tác văn chương

Tags: Bộ đề 1

8. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của tục ngữ?

9 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 chân trời sáng tạo bài 7 Đọc kết nối Tục ngữ và sáng tác văn chương

Tags: Bộ đề 1

9. Theo bài Tục ngữ với đời sống, sự phát triển của xã hội có ảnh hưởng như thế nào đến tục ngữ?

10 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 chân trời sáng tạo bài 7 Đọc kết nối Tục ngữ và sáng tác văn chương

Tags: Bộ đề 1

10. Tác dụng của việc sử dụng các biện pháp tu từ (ẩn dụ, so sánh) trong tục ngữ là gì?

11 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 chân trời sáng tạo bài 7 Đọc kết nối Tục ngữ và sáng tác văn chương

Tags: Bộ đề 1

11. Khi nói về sáng tác văn chương từ tục ngữ, điều này có nghĩa là gì?

12 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 chân trời sáng tạo bài 7 Đọc kết nối Tục ngữ và sáng tác văn chương

Tags: Bộ đề 1

12. Trong bài Tục ngữ với đời sống, tác giả đã sử dụng những dẫn chứng tục ngữ nào để minh họa cho vai trò của nó?

13 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 chân trời sáng tạo bài 7 Đọc kết nối Tục ngữ và sáng tác văn chương

Tags: Bộ đề 1

13. Câu tục ngữ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây khuyên nhủ chúng ta điều gì?

14 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 chân trời sáng tạo bài 7 Đọc kết nối Tục ngữ và sáng tác văn chương

Tags: Bộ đề 1

14. Khái niệm sáng tác văn chương trong chủ đề Tục ngữ và sáng tác văn chương có thể hiểu là gì?

15 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 chân trời sáng tạo bài 7 Đọc kết nối Tục ngữ và sáng tác văn chương

Tags: Bộ đề 1

15. Việc sáng tác văn chương dựa trên nền tảng tục ngữ có ý nghĩa gì đối với việc bảo tồn và phát huy văn hóa dân tộc?

16 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 chân trời sáng tạo bài 7 Đọc kết nối Tục ngữ và sáng tác văn chương

Tags: Bộ đề 1

16. Câu tục ngữ Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng nói lên quy luật gì của cuộc sống?

17 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 chân trời sáng tạo bài 7 Đọc kết nối Tục ngữ và sáng tác văn chương

Tags: Bộ đề 1

17. Sự khác biệt cơ bản giữa tục ngữ và ca dao là gì?

18 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 chân trời sáng tạo bài 7 Đọc kết nối Tục ngữ và sáng tác văn chương

Tags: Bộ đề 1

18. Câu tục ngữ nào sau đây khuyên về sự cần cù, chăm chỉ trong lao động?

19 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 chân trời sáng tạo bài 7 Đọc kết nối Tục ngữ và sáng tác văn chương

Tags: Bộ đề 1

19. Trong bài Tục ngữ với đời sống, tác giả nhấn mạnh vai trò nào của tục ngữ đối với con người Việt Nam?

20 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 chân trời sáng tạo bài 7 Đọc kết nối Tục ngữ và sáng tác văn chương

Tags: Bộ đề 1

20. Câu tục ngữ Học khôn đã thấy, học dại thì thua nói lên điều gì về việc học hỏi?

21 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 chân trời sáng tạo bài 7 Đọc kết nối Tục ngữ và sáng tác văn chương

Tags: Bộ đề 1

21. Câu tục ngữ Thương người như thể thương thân đề cao giá trị đạo đức nào?

22 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 chân trời sáng tạo bài 7 Đọc kết nối Tục ngữ và sáng tác văn chương

Tags: Bộ đề 1

22. Câu tục ngữ nào dưới đây thể hiện rõ nhất sự tương phản trong cách diễn đạt?

23 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 chân trời sáng tạo bài 7 Đọc kết nối Tục ngữ và sáng tác văn chương

Tags: Bộ đề 1

23. Ý nghĩa của câu tục ngữ Đi một ngày đàng, học một sàng khôn là gì?

24 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 chân trời sáng tạo bài 7 Đọc kết nối Tục ngữ và sáng tác văn chương

Tags: Bộ đề 1

24. Việc vận dụng tục ngữ vào sáng tác văn chương có thể giúp tác phẩm đạt được hiệu quả nghệ thuật nào?

25 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 chân trời sáng tạo bài 7 Đọc kết nối Tục ngữ và sáng tác văn chương

Tags: Bộ đề 1

25. Trong bài Tục ngữ với đời sống, tác giả đề cập đến những lĩnh vực nào mà tục ngữ đã len lỏi vào?

Xem kết quả