Trắc nghiệm ngữ văn 7 chân trời sáng tạo bài 4 Thực hành tiếng việt trang 86

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm ngữ văn 7 chân trời sáng tạo bài 4 Thực hành tiếng việt trang 86

Trắc nghiệm ngữ văn 7 chân trời sáng tạo bài 4 Thực hành tiếng việt trang 86

1. Yếu tố địa điểm trong ngữ cảnh giao tiếp có thể ảnh hưởng đến việc lựa chọn từ ngữ như thế nào?

A. Địa điểm không ảnh hưởng đến cách dùng từ.
B. Địa điểm có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng từ ngữ phù hợp với môi trường (ví dụ: trang trọng ở nơi công cộng, suồng sã ở nhà).
C. Chỉ những từ ngữ địa phương mới liên quan đến địa điểm.
D. Địa điểm chỉ quan trọng trong văn nói.

2. Việc sử dụng các từ láy, từ tượng thanh, tượng hình trong văn học thường được ngữ cảnh hóa để đạt hiệu quả gì?

A. Làm cho câu văn trở nên dài dòng.
B. Tăng tính gợi hình, gợi cảm, sinh động cho lời văn.
C. Chỉ có tác dụng trang trí, không có ý nghĩa.
D. Phân biệt người đọc có trình độ cao.

3. Khi một người nói sử dụng từ vui để diễn tả cảm xúc, nhưng ngữ cảnh lại là sau một sự kiện không may, hành động này thể hiện điều gì?

A. Người nói đang khen ngợi sự kiện.
B. Người nói đang sử dụng phép tu từ nói giảm nói tránh hoặc mỉa mai.
C. Người nói không hiểu nghĩa của từ vui.
D. Người nói đang mô tả khách quan sự việc.

4. Khi giao tiếp bằng văn bản, yếu tố nào sau đây của ngữ cảnh có thể được thể hiện rõ ràng hơn so với giao tiếp bằng lời nói?

A. Ngữ điệu và cử chỉ.
B. Thời gian và địa điểm diễn ra cuộc giao tiếp.
C. Cảm xúc và thái độ của người nói.
D. Mối quan hệ giữa người tham gia.

5. Trong bài Thực hành tiếng Việt trang 86, SGK Ngữ văn 7 Chân trời sáng tạo, việc xác định và phân tích các yếu tố của ngữ cảnh là trọng tâm. Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc về ngữ cảnh giao tiếp?

A. Thời gian, địa điểm diễn ra cuộc giao tiếp.
B. Mối quan hệ giữa những người tham gia giao tiếp.
C. Tâm trạng, thái độ của người nói hoặc người viết.
D. Ý nghĩa của một từ ngữ cụ thể trong câu.

6. Trong bài học, ngữ cảnh được nhấn mạnh là yếu tố quan trọng để làm gì?

A. Làm cho lời nói thêm hoa mỹ.
B. Giúp hiểu đúng và đầy đủ ý nghĩa của lời nói, tránh hiểu lầm.
C. Chỉ cần thiết khi sử dụng ngôn ngữ khoa học.
D. Tạo ra sự khác biệt giữa người nói và người nghe.

7. Khi phân tích câu Trời xanh mây trắng, nếu ngữ cảnh là một bài thơ tả cảnh thiên nhiên mùa hè, ý nghĩa của câu này sẽ được làm rõ hơn về mặt nào?

A. Chỉ là sự mô tả màu sắc đơn thuần.
B. Gợi lên cảm giác trong lành, thoáng đãng, yên bình của bầu trời mùa hạ.
C. Ám chỉ một sự kiện thời tiết sắp xảy ra.
D. Là một câu nói có ý nghĩa triết học sâu sắc.

8. Việc lựa chọn cách xưng hô cháu - bác trong một cuộc nói chuyện thể hiện rõ yếu tố nào của ngữ cảnh?

A. Thời gian và địa điểm.
B. Mối quan hệ tuổi tác và vai vế xã hội.
C. Mục đích của cuộc trò chuyện.
D. Tâm trạng của người nói.

9. Trong bài học về Ngôn ngữ Tiếng Việt, việc phân tích ngữ cảnh liên quan đến tâm trạng của người nói/viết như thế nào?

A. Tâm trạng không ảnh hưởng đến cách dùng từ.
B. Tâm trạng có thể chi phối việc lựa chọn từ ngữ biểu cảm, ngữ điệu.
C. Chỉ những người viết văn mới cần quan tâm đến tâm trạng.
D. Tâm trạng chỉ quan trọng khi nói chuyện riêng.

10. Yếu tố nào sau đây thuộc về ngữ cảnh và giúp phân biệt ý nghĩa của hai câu: Cô ấy đang chạy (chạy bộ) và Cô ấy đang chạy (chạy trốn)?

A. Chỉ có cấu trúc ngữ pháp.
B. Mục đích giao tiếp và tình huống cụ thể.
C. Sự giống nhau về từ ngữ.
D. Người nói và người nghe.

11. Việc một học sinh nói Thưa cô, em xin phép ạ khi xin phép rời lớp, thể hiện sự hiểu biết về yếu tố nào của ngữ cảnh?

A. Mục đích của việc rời lớp.
B. Mối quan hệ giữa học sinh và giáo viên (vai vế, tôn ti).
C. Thời gian diễn ra tiết học.
D. Tâm trạng của giáo viên.

12. Trong bài Thực hành tiếng Việt trang 86, khi phân tích ngữ cảnh, yếu tố nào giúp xác định tính trang trọng hay thân mật của lời nói?

A. Chỉ có người nói quyết định sự trang trọng hay thân mật.
B. Mối quan hệ giữa người nói và người nghe, cùng với địa điểm giao tiếp.
C. Ngữ cảnh chỉ liên quan đến nội dung của lời nói.
D. Sự trang trọng hay thân mật chỉ phụ thuộc vào chủ đề đang bàn luận.

13. Nếu ai đó nói Tôi ổn sau khi bị ngã xe, thì ngữ cảnh (việc bị ngã xe) cho thấy ý nghĩa của câu nói này có thể là gì?

A. Người nói thực sự không bị sao cả.
B. Người nói có thể đang cố gắng tỏ ra mạnh mẽ hoặc nói giảm nói tránh.
C. Người nói không biết mình đang nói gì.
D. Người nói đang đùa giỡn.

14. Yếu tố mục đích giao tiếp thuộc loại yếu tố nào của ngữ cảnh?

A. Yếu tố không gian.
B. Yếu tố thời gian.
C. Yếu tố xã hội và tâm lý.
D. Yếu tố văn hóa.

15. Khi ai đó nói Bạn thật là... với giọng điệu mỉa mai, thì yếu tố nào của ngữ cảnh quyết định ý nghĩa tiêu cực của câu nói?

A. Nội dung của từ bạn.
B. Ngữ điệu và tình huống giao tiếp.
C. Chỉ có ý nghĩa tích cực.
D. Sự thiếu hiểu biết về từ điển.

16. Trong Thực hành tiếng Việt, bài 4, việc phân tích ngữ cảnh giúp chúng ta nhận ra điều gì về sự linh hoạt của ngôn ngữ?

A. Ngôn ngữ luôn cố định và không thay đổi.
B. Cùng một từ ngữ có thể mang nhiều nghĩa khác nhau tùy thuộc vào ngữ cảnh.
C. Ngôn ngữ chỉ có một nghĩa duy nhất cho mỗi từ.
D. Ngữ cảnh làm cho ngôn ngữ trở nên cứng nhắc hơn.

17. Khi nói Cái bàn này rất chắc chắn, nếu ngữ cảnh là một người thợ mộc đang giới thiệu sản phẩm, ý nghĩa của câu này là gì?

A. Người nói đang phàn nàn về cái bàn.
B. Người nói đang khen ngợi chất lượng của sản phẩm.
C. Người nói đang mô tả một đặc điểm vật lý.
D. Người nói đang so sánh với cái bàn khác.

18. Việc sử dụng từ xịn thay vì tốt hoặc chất lượng cao trong một cuộc trò chuyện với bạn bè thân thiết, cho thấy tác động của yếu tố nào của ngữ cảnh?

A. Mối quan hệ xã hội (bạn bè thân thiết).
B. Thời gian diễn ra cuộc trò chuyện.
C. Địa điểm diễn ra cuộc trò chuyện.
D. Mục đích của cuộc trò chuyện là mua bán.

19. Khi phân tích câu Anh ấy làm việc rất chăm chỉ, nếu ngữ cảnh là một lời nhận xét của đồng nghiệp về người làm việc dưới quyền, ý nghĩa của câu này sẽ nghiêng về hướng nào?

A. Một lời phàn nàn về sự vất vả.
B. Một lời khen ngợi về thái độ làm việc chuyên nghiệp.
C. Một sự so sánh với người khác.
D. Một lời đe dọa.

20. Tại sao việc hiểu rõ ngữ cảnh lại quan trọng để tránh nhiễu thông tin trong giao tiếp?

A. Ngữ cảnh giúp người nghe/đọc hiểu sai ý của người nói/viết.
B. Ngữ cảnh giúp loại bỏ các thông tin không liên quan và làm rõ ý nghĩa chính của lời nói.
C. Ngữ cảnh chỉ quan trọng khi có nhiều người cùng tham gia giao tiếp.
D. Hiểu ngữ cảnh giúp người nghe/đọc tự do suy diễn theo ý mình.

21. Khi phân tích ngữ cảnh của một câu nói, việc xem xét hoàn cảnh giúp làm rõ điều gì?

A. Chỉ xem xét nghĩa đen của từ ngữ được sử dụng.
B. Hiểu rõ mục đích, ý nghĩa sâu xa của lời nói trong tình huống cụ thể.
C. Tìm ra lỗi sai về ngữ pháp trong câu nói.
D. So sánh câu nói với các câu nói tương tự trong văn bản.

22. Trong bài Thực hành tiếng Việt, việc sử dụng các biện pháp tu từ như ẩn dụ, so sánh có mối liên hệ như thế nào với ngữ cảnh?

A. Các biện pháp tu từ không phụ thuộc vào ngữ cảnh.
B. Ngữ cảnh giúp người đọc/nghe hiểu đúng ý nghĩa ẩn dụ, so sánh được sử dụng.
C. Chỉ các nhà thơ mới cần quan tâm đến ngữ cảnh khi dùng biện pháp tu từ.
D. Biện pháp tu từ luôn làm cho lời nói trở nên khó hiểu bất kể ngữ cảnh.

23. Trong giao tiếp, yếu tố người nghe hoặc người đọc thuộc về loại yếu tố nào của ngữ cảnh?

A. Thời gian và địa điểm.
B. Mối quan hệ xã hội và đặc điểm của người tham gia.
C. Mục đích giao tiếp.
D. Các yếu tố vật chất xung quanh.

24. Trong bài học về Ngôn ngữ Tiếng Việt, yếu tố ngữ cảnh chi phối đến việc lựa chọn từ ngữ và cách diễn đạt như thế nào?

A. Ngữ cảnh không ảnh hưởng đến việc lựa chọn từ ngữ.
B. Ngữ cảnh giúp người nói/viết chọn từ ngữ phù hợp với tình huống, đối tượng và mục đích giao tiếp.
C. Chỉ cần sử dụng từ ngữ trang trọng, lịch sự trong mọi ngữ cảnh.
D. Ngữ cảnh chỉ quan trọng đối với văn viết, không cần thiết cho văn nói.

25. Yếu tố thời gian trong ngữ cảnh giao tiếp có thể ảnh hưởng đến việc lựa chọn từ ngữ như thế nào?

A. Thời gian không ảnh hưởng đến cách dùng từ.
B. Thời gian có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng các từ ngữ theo mùa, theo ngày hoặc theo sự kiện.
C. Chỉ những từ ngữ cổ mới liên quan đến thời gian.
D. Thời gian chỉ quan trọng trong văn viết.

1 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 chân trời sáng tạo bài 4 Thực hành tiếng việt trang 86

Tags: Bộ đề 1

1. Yếu tố địa điểm trong ngữ cảnh giao tiếp có thể ảnh hưởng đến việc lựa chọn từ ngữ như thế nào?

2 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 chân trời sáng tạo bài 4 Thực hành tiếng việt trang 86

Tags: Bộ đề 1

2. Việc sử dụng các từ láy, từ tượng thanh, tượng hình trong văn học thường được ngữ cảnh hóa để đạt hiệu quả gì?

3 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 chân trời sáng tạo bài 4 Thực hành tiếng việt trang 86

Tags: Bộ đề 1

3. Khi một người nói sử dụng từ vui để diễn tả cảm xúc, nhưng ngữ cảnh lại là sau một sự kiện không may, hành động này thể hiện điều gì?

4 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 chân trời sáng tạo bài 4 Thực hành tiếng việt trang 86

Tags: Bộ đề 1

4. Khi giao tiếp bằng văn bản, yếu tố nào sau đây của ngữ cảnh có thể được thể hiện rõ ràng hơn so với giao tiếp bằng lời nói?

5 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 chân trời sáng tạo bài 4 Thực hành tiếng việt trang 86

Tags: Bộ đề 1

5. Trong bài Thực hành tiếng Việt trang 86, SGK Ngữ văn 7 Chân trời sáng tạo, việc xác định và phân tích các yếu tố của ngữ cảnh là trọng tâm. Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc về ngữ cảnh giao tiếp?

6 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 chân trời sáng tạo bài 4 Thực hành tiếng việt trang 86

Tags: Bộ đề 1

6. Trong bài học, ngữ cảnh được nhấn mạnh là yếu tố quan trọng để làm gì?

7 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 chân trời sáng tạo bài 4 Thực hành tiếng việt trang 86

Tags: Bộ đề 1

7. Khi phân tích câu Trời xanh mây trắng, nếu ngữ cảnh là một bài thơ tả cảnh thiên nhiên mùa hè, ý nghĩa của câu này sẽ được làm rõ hơn về mặt nào?

8 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 chân trời sáng tạo bài 4 Thực hành tiếng việt trang 86

Tags: Bộ đề 1

8. Việc lựa chọn cách xưng hô cháu - bác trong một cuộc nói chuyện thể hiện rõ yếu tố nào của ngữ cảnh?

9 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 chân trời sáng tạo bài 4 Thực hành tiếng việt trang 86

Tags: Bộ đề 1

9. Trong bài học về Ngôn ngữ Tiếng Việt, việc phân tích ngữ cảnh liên quan đến tâm trạng của người nói/viết như thế nào?

10 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 chân trời sáng tạo bài 4 Thực hành tiếng việt trang 86

Tags: Bộ đề 1

10. Yếu tố nào sau đây thuộc về ngữ cảnh và giúp phân biệt ý nghĩa của hai câu: Cô ấy đang chạy (chạy bộ) và Cô ấy đang chạy (chạy trốn)?

11 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 chân trời sáng tạo bài 4 Thực hành tiếng việt trang 86

Tags: Bộ đề 1

11. Việc một học sinh nói Thưa cô, em xin phép ạ khi xin phép rời lớp, thể hiện sự hiểu biết về yếu tố nào của ngữ cảnh?

12 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 chân trời sáng tạo bài 4 Thực hành tiếng việt trang 86

Tags: Bộ đề 1

12. Trong bài Thực hành tiếng Việt trang 86, khi phân tích ngữ cảnh, yếu tố nào giúp xác định tính trang trọng hay thân mật của lời nói?

13 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 chân trời sáng tạo bài 4 Thực hành tiếng việt trang 86

Tags: Bộ đề 1

13. Nếu ai đó nói Tôi ổn sau khi bị ngã xe, thì ngữ cảnh (việc bị ngã xe) cho thấy ý nghĩa của câu nói này có thể là gì?

14 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 chân trời sáng tạo bài 4 Thực hành tiếng việt trang 86

Tags: Bộ đề 1

14. Yếu tố mục đích giao tiếp thuộc loại yếu tố nào của ngữ cảnh?

15 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 chân trời sáng tạo bài 4 Thực hành tiếng việt trang 86

Tags: Bộ đề 1

15. Khi ai đó nói Bạn thật là... với giọng điệu mỉa mai, thì yếu tố nào của ngữ cảnh quyết định ý nghĩa tiêu cực của câu nói?

16 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 chân trời sáng tạo bài 4 Thực hành tiếng việt trang 86

Tags: Bộ đề 1

16. Trong Thực hành tiếng Việt, bài 4, việc phân tích ngữ cảnh giúp chúng ta nhận ra điều gì về sự linh hoạt của ngôn ngữ?

17 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 chân trời sáng tạo bài 4 Thực hành tiếng việt trang 86

Tags: Bộ đề 1

17. Khi nói Cái bàn này rất chắc chắn, nếu ngữ cảnh là một người thợ mộc đang giới thiệu sản phẩm, ý nghĩa của câu này là gì?

18 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 chân trời sáng tạo bài 4 Thực hành tiếng việt trang 86

Tags: Bộ đề 1

18. Việc sử dụng từ xịn thay vì tốt hoặc chất lượng cao trong một cuộc trò chuyện với bạn bè thân thiết, cho thấy tác động của yếu tố nào của ngữ cảnh?

19 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 chân trời sáng tạo bài 4 Thực hành tiếng việt trang 86

Tags: Bộ đề 1

19. Khi phân tích câu Anh ấy làm việc rất chăm chỉ, nếu ngữ cảnh là một lời nhận xét của đồng nghiệp về người làm việc dưới quyền, ý nghĩa của câu này sẽ nghiêng về hướng nào?

20 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 chân trời sáng tạo bài 4 Thực hành tiếng việt trang 86

Tags: Bộ đề 1

20. Tại sao việc hiểu rõ ngữ cảnh lại quan trọng để tránh nhiễu thông tin trong giao tiếp?

21 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 chân trời sáng tạo bài 4 Thực hành tiếng việt trang 86

Tags: Bộ đề 1

21. Khi phân tích ngữ cảnh của một câu nói, việc xem xét hoàn cảnh giúp làm rõ điều gì?

22 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 chân trời sáng tạo bài 4 Thực hành tiếng việt trang 86

Tags: Bộ đề 1

22. Trong bài Thực hành tiếng Việt, việc sử dụng các biện pháp tu từ như ẩn dụ, so sánh có mối liên hệ như thế nào với ngữ cảnh?

23 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 chân trời sáng tạo bài 4 Thực hành tiếng việt trang 86

Tags: Bộ đề 1

23. Trong giao tiếp, yếu tố người nghe hoặc người đọc thuộc về loại yếu tố nào của ngữ cảnh?

24 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 chân trời sáng tạo bài 4 Thực hành tiếng việt trang 86

Tags: Bộ đề 1

24. Trong bài học về Ngôn ngữ Tiếng Việt, yếu tố ngữ cảnh chi phối đến việc lựa chọn từ ngữ và cách diễn đạt như thế nào?

25 / 25

Category: Trắc nghiệm ngữ văn 7 chân trời sáng tạo bài 4 Thực hành tiếng việt trang 86

Tags: Bộ đề 1

25. Yếu tố thời gian trong ngữ cảnh giao tiếp có thể ảnh hưởng đến việc lựa chọn từ ngữ như thế nào?