Trắc nghiệm Công dân 7 kết nối tri thức học kì I

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công dân 7 kết nối tri thức học kì I

Trắc nghiệm Công dân 7 kết nối tri thức học kì I

1. Trong môn Công dân 7, việc kết nối tri thức về Bảo vệ môi trường thông qua ngôn ngữ Tiếng Việt tập trung vào:

A. Truyền đạt thông tin về các vấn đề môi trường, nguyên nhân và các hành động thiết thực để bảo vệ.
B. Phân tích các công nghệ xử lý chất thải tiên tiến.
C. Sử dụng ngôn ngữ khoa học để mô tả hệ sinh thái.
D. So sánh mức độ ô nhiễm ở các quốc gia.

2. Trong các tình huống giao tiếp liên quan đến quyền trẻ em (chương trình Công dân 7), việc sử dụng ngôn ngữ chuẩn mực, tôn trọng giúp:

A. Khẳng định giá trị và đảm bảo quyền được lắng nghe, được tôn trọng của trẻ em.
B. Phân biệt trẻ em với người lớn trong mọi tình huống.
C. Sử dụng ngôn ngữ chuyên ngành để trao đổi với trẻ em.
D. Tránh mọi xung đột có thể xảy ra với trẻ em.

3. Trong môn Công dân 7, việc kết nối tri thức về Đạo đức và pháp luật thông qua ngôn ngữ Tiếng Việt giúp học sinh:

A. Phân biệt rõ các quy tắc đạo đức và quy định pháp luật, hiểu mối quan hệ giữa chúng.
B. Sáng tác các bài thơ về đạo đức.
C. Phân tích các trường hợp vi phạm pháp luật.
D. Học cách viết đơn kiện.

4. Khi học về Trách nhiệm của công dân với Tổ quốc, ngôn ngữ Tiếng Việt được sử dụng để:

A. Diễn đạt lòng yêu nước, ý thức bảo vệ chủ quyền quốc gia và đóng góp xây dựng đất nước.
B. Phân tích các chiến lược quốc phòng.
C. Sử dụng ngôn ngữ quân sự để thể hiện lòng yêu nước.
D. So sánh hệ thống chính trị của Việt Nam với các nước khác.

5. Trong môn Công dân 7, việc kết nối tri thức về Tích cực lao động thông qua ngôn ngữ Tiếng Việt nhấn mạnh vào:

A. Sự chủ động, say mê, sáng tạo và có trách nhiệm trong công việc.
B. Khả năng phân tích thị trường lao động.
C. Sử dụng ngôn ngữ để báo cáo tiến độ công việc.
D. So sánh hiệu suất làm việc cá nhân.

6. Khi học về Tự lập, ngôn ngữ Tiếng Việt được sử dụng để:

A. Diễn tả khả năng tự làm, tự quyết định và chịu trách nhiệm về hành động của bản thân.
B. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự độc lập.
C. Sử dụng ngôn ngữ để yêu cầu sự giúp đỡ.
D. So sánh mức độ tự lập của các cá nhân.

7. Trong môn Công dân 7, kết nối tri thức về Nghiêm túc thực hiện pháp luật thông qua ngôn ngữ Tiếng Việt nhấn mạnh:

A. Việc hiểu và tuân thủ các quy định pháp luật, nhận thức rõ hậu quả của việc vi phạm.
B. Khả năng phân tích các bản án.
C. Sử dụng ngôn ngữ pháp lý phức tạp.
D. So sánh hệ thống pháp luật của các quốc gia.

8. Khi học về Yêu lao động, ngôn ngữ Tiếng Việt được sử dụng để:

A. Diễn tả thái độ trân trọng giá trị của lao động, nhận thức về ý nghĩa của việc làm ra sản phẩm.
B. Phân tích các ngành nghề có thu nhập cao.
C. Sử dụng ngôn ngữ kêu gọi đầu tư.
D. So sánh năng suất lao động giữa các quốc gia.

9. Một trong những yêu cầu khi sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp ứng xử của công dân là:

A. Sử dụng ngôn ngữ phù hợp với hoàn cảnh, đối tượng giao tiếp và tôn trọng người đối diện.
B. Luôn sử dụng từ ngữ hoa mỹ, phức tạp để thể hiện sự hiểu biết.
C. Ưu tiên sử dụng ngôn ngữ địa phương để tạo sự gần gũi.
D. Chỉ sử dụng ngôn ngữ viết, hạn chế ngôn ngữ nói.

10. Khi nghiên cứu về Bình đẳng giới, ngôn ngữ Tiếng Việt được sử dụng để:

A. Diễn đạt sự tôn trọng, công bằng và không phân biệt đối xử giữa nam và nữ trong mọi lĩnh vực.
B. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến bình đẳng giới.
C. Sử dụng ngôn ngữ khoa học để mô tả sự khác biệt sinh học.
D. So sánh vai trò của nam và nữ trong các nền văn hóa khác nhau.

11. Khi tìm hiểu về Tình bạn, ngôn ngữ Tiếng Việt được sử dụng để:

A. Diễn đạt sự chân thành, chia sẻ, cảm thông và xây dựng mối quan hệ bạn bè lành mạnh.
B. Phân tích tâm lý học về các mối quan hệ.
C. Sử dụng ngôn ngữ hài hước để tạo ấn tượng.
D. So sánh các kiểu bạn bè khác nhau.

12. Trong chương trình Công dân 7, việc học về Tôn trọng người lao động thông qua ngôn ngữ Tiếng Việt đòi hỏi:

A. Sử dụng ngôn ngữ thể hiện sự ghi nhận, đánh giá cao những đóng góp và công sức của người lao động.
B. Phân tích các quy luật kinh tế thị trường.
C. Sử dụng ngôn ngữ chuyên ngành của các nghề nghiệp.
D. So sánh mức lương của các ngành nghề.

13. Trong ngữ cảnh kết nối tri thức môn Công dân 7, việc sử dụng ngôn ngữ Tiếng Việt trong các tình huống giả định giúp học sinh:

A. Vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các vấn đề thực tế một cách sáng tạo và phù hợp.
B. Phân tích các trường hợp thành công trong lĩnh vực kinh doanh.
C. Sáng tác truyện ngắn về các tình huống xã hội.
D. Học cách sử dụng máy tính bỏ túi.

14. Khi nghiên cứu về An toàn giao thông trong môn Công dân 7, ngôn ngữ Tiếng Việt được sử dụng để:

A. Truyền đạt các quy tắc, biển báo giao thông và hậu quả của việc vi phạm luật.
B. So sánh các hệ thống giao thông trên thế giới.
C. Sáng tác các bài hát về an toàn giao thông.
D. Phân tích lịch sử phát triển của phương tiện giao thông.

15. Theo quan điểm kết nối tri thức, việc học ngôn ngữ Tiếng Việt trong môn Công dân 7 giúp học sinh:

A. Phát triển khả năng tư duy phản biện, đánh giá thông tin và hình thành quan điểm cá nhân.
B. Nắm vững cách sử dụng các công cụ tin học văn phòng.
C. Học cách phân tích các bài toán hình học phức tạp.
D. Hiểu biết về các nền văn hóa ẩm thực Á Đông.

16. Khi phân tích một vấn đề đạo đức xã hội theo chương trình Công dân 7, ngôn ngữ Tiếng Việt đóng vai trò là:

A. Công cụ để diễn đạt các quan điểm, nhận định và đưa ra đánh giá về hành vi đạo đức.
B. Phương tiện duy nhất để thể hiện cảm xúc cá nhân.
C. Cách để so sánh các nền văn hóa khác nhau.
D. Công cụ để ghi nhớ các quy tắc ứng xử.

17. Khi tìm hiểu về Quyền tự do kinh doanh trong chương trình Công dân 7, ngôn ngữ pháp lý Tiếng Việt giúp công dân:

A. Nắm vững các quy định về đăng ký kinh doanh, thuế và các điều kiện để hoạt động hợp pháp.
B. Phân tích các mô hình kinh doanh thành công trên thế giới.
C. Sử dụng ngôn ngữ quảng cáo để thu hút khách hàng.
D. Học cách đầu tư chứng khoán.

18. Trong ngữ cảnh kết nối tri thức của môn Công dân 7, ngôn ngữ Tiếng Việt được hiểu là phương tiện chính để:

A. Truyền đạt kiến thức, kỹ năng và thái độ về các vấn đề xã hội, đạo đức, pháp luật.
B. Thực hành giao tiếp hàng ngày trong cuộc sống cá nhân và cộng đồng.
C. Phân tích sâu sắc các tác phẩm văn học kinh điển của Việt Nam.
D. Nghiên cứu và phát triển các thuật ngữ khoa học mới.

19. Việc hiểu và sử dụng ngôn ngữ Tiếng Việt trong môn Công dân 7 giúp học sinh nhận thức rõ hơn về vai trò của bản thân trong:

A. Xây dựng và bảo vệ môi trường sống, góp phần vào sự phát triển chung của xã hội.
B. Phát triển các ứng dụng công nghệ thông tin mới.
C. Học cách lập trình máy tính.
D. Nghiên cứu các hiện tượng thiên văn học.

20. Việc kết nối tri thức trong môn Công dân 7 qua ngôn ngữ Tiếng Việt giúp học sinh hình thành năng lực nào sau đây?

A. Năng lực tìm kiếm, xử lý thông tin và trình bày ý kiến một cách mạch lạc, có luận điểm rõ ràng.
B. Năng lực sáng tác kịch bản phim truyền hình về các vấn đề xã hội.
C. Năng lực phân tích cấu trúc ngữ pháp phức tạp của Tiếng Việt.
D. Năng lực dịch thuật các văn bản pháp luật sang ngôn ngữ khác.

21. Khi thảo luận về Tích cực tham gia các hoạt động xây dựng cộng đồng, ngôn ngữ Tiếng Việt được sử dụng để:

A. Diễn đạt ý tưởng, phân công công việc và phối hợp hành động với các thành viên khác.
B. Phân tích các loại hình tổ chức cộng đồng trên thế giới.
C. Sử dụng các thuật ngữ chuyên ngành về quản lý dự án.
D. So sánh các mô hình chính trị khác nhau.

22. Khi học về Quyền và nghĩa vụ của công dân trong chương trình Công dân 7, việc hiểu rõ ngôn ngữ pháp lý giúp công dân:

A. Nhận biết và thực hiện đúng quyền lợi, đồng thời tuân thủ các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
B. Tham gia tranh luận về các vấn đề pháp lý phức tạp trên mạng xã hội.
C. Sáng tác các tác phẩm thơ ca ca ngợi pháp luật Việt Nam.
D. Phân tích sâu sắc lịch sử hình thành các bộ luật.

23. Khi phân tích về Tôn trọng sự thật, ngôn ngữ Tiếng Việt được sử dụng để:

A. Diễn đạt khách quan, trung thực, không bóp méo sự thật, dù có thể gây khó chịu.
B. Sử dụng ngôn ngữ bóng bẩy để làm đẹp sự thật.
C. Phân biệt giữa sự thật và lời nói dối.
D. Sử dụng ngôn ngữ ẩn dụ để che đậy sự thật.

24. Trong môn Công dân 7, khi học về Lòng yêu nước, ngôn ngữ Tiếng Việt được dùng để:

A. Diễn tả tình cảm, suy nghĩ về quê hương, đất nước và ý thức trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc.
B. Phân tích các hiệp ước quốc tế về chủ quyền quốc gia.
C. Sử dụng ngôn ngữ ngoại giao để thể hiện lòng yêu nước.
D. So sánh các biểu tượng quốc gia của các nước.

25. Trong môn Công dân 7, việc học về Hợp tác với mọi người thông qua ngôn ngữ Tiếng Việt nhấn mạnh vào:

A. Khả năng diễn đạt ý kiến, lắng nghe và thấu hiểu quan điểm của người khác để cùng nhau đạt mục tiêu chung.
B. Khả năng thuyết phục người khác theo ý mình.
C. Khả năng phân tích điểm yếu của đối tác.
D. Khả năng áp đặt ý chí của bản thân.

1 / 25

Category: Trắc nghiệm Công dân 7 kết nối tri thức học kì I

Tags: Bộ đề 1

1. Trong môn Công dân 7, việc kết nối tri thức về Bảo vệ môi trường thông qua ngôn ngữ Tiếng Việt tập trung vào:

2 / 25

Category: Trắc nghiệm Công dân 7 kết nối tri thức học kì I

Tags: Bộ đề 1

2. Trong các tình huống giao tiếp liên quan đến quyền trẻ em (chương trình Công dân 7), việc sử dụng ngôn ngữ chuẩn mực, tôn trọng giúp:

3 / 25

Category: Trắc nghiệm Công dân 7 kết nối tri thức học kì I

Tags: Bộ đề 1

3. Trong môn Công dân 7, việc kết nối tri thức về Đạo đức và pháp luật thông qua ngôn ngữ Tiếng Việt giúp học sinh:

4 / 25

Category: Trắc nghiệm Công dân 7 kết nối tri thức học kì I

Tags: Bộ đề 1

4. Khi học về Trách nhiệm của công dân với Tổ quốc, ngôn ngữ Tiếng Việt được sử dụng để:

5 / 25

Category: Trắc nghiệm Công dân 7 kết nối tri thức học kì I

Tags: Bộ đề 1

5. Trong môn Công dân 7, việc kết nối tri thức về Tích cực lao động thông qua ngôn ngữ Tiếng Việt nhấn mạnh vào:

6 / 25

Category: Trắc nghiệm Công dân 7 kết nối tri thức học kì I

Tags: Bộ đề 1

6. Khi học về Tự lập, ngôn ngữ Tiếng Việt được sử dụng để:

7 / 25

Category: Trắc nghiệm Công dân 7 kết nối tri thức học kì I

Tags: Bộ đề 1

7. Trong môn Công dân 7, kết nối tri thức về Nghiêm túc thực hiện pháp luật thông qua ngôn ngữ Tiếng Việt nhấn mạnh:

8 / 25

Category: Trắc nghiệm Công dân 7 kết nối tri thức học kì I

Tags: Bộ đề 1

8. Khi học về Yêu lao động, ngôn ngữ Tiếng Việt được sử dụng để:

9 / 25

Category: Trắc nghiệm Công dân 7 kết nối tri thức học kì I

Tags: Bộ đề 1

9. Một trong những yêu cầu khi sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp ứng xử của công dân là:

10 / 25

Category: Trắc nghiệm Công dân 7 kết nối tri thức học kì I

Tags: Bộ đề 1

10. Khi nghiên cứu về Bình đẳng giới, ngôn ngữ Tiếng Việt được sử dụng để:

11 / 25

Category: Trắc nghiệm Công dân 7 kết nối tri thức học kì I

Tags: Bộ đề 1

11. Khi tìm hiểu về Tình bạn, ngôn ngữ Tiếng Việt được sử dụng để:

12 / 25

Category: Trắc nghiệm Công dân 7 kết nối tri thức học kì I

Tags: Bộ đề 1

12. Trong chương trình Công dân 7, việc học về Tôn trọng người lao động thông qua ngôn ngữ Tiếng Việt đòi hỏi:

13 / 25

Category: Trắc nghiệm Công dân 7 kết nối tri thức học kì I

Tags: Bộ đề 1

13. Trong ngữ cảnh kết nối tri thức môn Công dân 7, việc sử dụng ngôn ngữ Tiếng Việt trong các tình huống giả định giúp học sinh:

14 / 25

Category: Trắc nghiệm Công dân 7 kết nối tri thức học kì I

Tags: Bộ đề 1

14. Khi nghiên cứu về An toàn giao thông trong môn Công dân 7, ngôn ngữ Tiếng Việt được sử dụng để:

15 / 25

Category: Trắc nghiệm Công dân 7 kết nối tri thức học kì I

Tags: Bộ đề 1

15. Theo quan điểm kết nối tri thức, việc học ngôn ngữ Tiếng Việt trong môn Công dân 7 giúp học sinh:

16 / 25

Category: Trắc nghiệm Công dân 7 kết nối tri thức học kì I

Tags: Bộ đề 1

16. Khi phân tích một vấn đề đạo đức xã hội theo chương trình Công dân 7, ngôn ngữ Tiếng Việt đóng vai trò là:

17 / 25

Category: Trắc nghiệm Công dân 7 kết nối tri thức học kì I

Tags: Bộ đề 1

17. Khi tìm hiểu về Quyền tự do kinh doanh trong chương trình Công dân 7, ngôn ngữ pháp lý Tiếng Việt giúp công dân:

18 / 25

Category: Trắc nghiệm Công dân 7 kết nối tri thức học kì I

Tags: Bộ đề 1

18. Trong ngữ cảnh kết nối tri thức của môn Công dân 7, ngôn ngữ Tiếng Việt được hiểu là phương tiện chính để:

19 / 25

Category: Trắc nghiệm Công dân 7 kết nối tri thức học kì I

Tags: Bộ đề 1

19. Việc hiểu và sử dụng ngôn ngữ Tiếng Việt trong môn Công dân 7 giúp học sinh nhận thức rõ hơn về vai trò của bản thân trong:

20 / 25

Category: Trắc nghiệm Công dân 7 kết nối tri thức học kì I

Tags: Bộ đề 1

20. Việc kết nối tri thức trong môn Công dân 7 qua ngôn ngữ Tiếng Việt giúp học sinh hình thành năng lực nào sau đây?

21 / 25

Category: Trắc nghiệm Công dân 7 kết nối tri thức học kì I

Tags: Bộ đề 1

21. Khi thảo luận về Tích cực tham gia các hoạt động xây dựng cộng đồng, ngôn ngữ Tiếng Việt được sử dụng để:

22 / 25

Category: Trắc nghiệm Công dân 7 kết nối tri thức học kì I

Tags: Bộ đề 1

22. Khi học về Quyền và nghĩa vụ của công dân trong chương trình Công dân 7, việc hiểu rõ ngôn ngữ pháp lý giúp công dân:

23 / 25

Category: Trắc nghiệm Công dân 7 kết nối tri thức học kì I

Tags: Bộ đề 1

23. Khi phân tích về Tôn trọng sự thật, ngôn ngữ Tiếng Việt được sử dụng để:

24 / 25

Category: Trắc nghiệm Công dân 7 kết nối tri thức học kì I

Tags: Bộ đề 1

24. Trong môn Công dân 7, khi học về Lòng yêu nước, ngôn ngữ Tiếng Việt được dùng để:

25 / 25

Category: Trắc nghiệm Công dân 7 kết nối tri thức học kì I

Tags: Bộ đề 1

25. Trong môn Công dân 7, việc học về Hợp tác với mọi người thông qua ngôn ngữ Tiếng Việt nhấn mạnh vào: