Trắc nghiệm KHTN 8 kết nối Bài 21 Dòng điện, nguồn điện
Trắc nghiệm KHTN 8 kết nối Bài 21 Dòng điện, nguồn điện
1. Bộ phận nào của nguồn điện có vai trò duy trì sự khác biệt về điện thế giữa hai cực của nó?
A. Vỏ nguồn
B. Cực dương
C. Cực âm
D. Các chất hóa học hoặc các yếu tố vật lý khác bên trong nguồn
2. Nguồn điện nào sau đây KHÔNG phải là nguồn điện hóa học?
A. Pin điện hóa
B. Bình ắc quy
C. Pin nhiệt điện
D. Pin mặt trời
3. Đâu là khái niệm đúng về dòng điện trong chương trình Vật lý lớp 8?
A. Dòng điện là sự di chuyển có hướng của các electron tự do trong kim loại.
B. Dòng điện là sự di chuyển của các ion dương và ion âm trong dung dịch điện phân.
C. Dòng điện là sự di chuyển có hướng của các hạt mang điện.
D. Dòng điện là sự truyền năng lượng từ vật này sang vật khác.
4. Đơn vị đo cường độ dòng điện là gì?
A. Volt (V)
B. Ohm ($\Omega$)
C. Ampere (A)
D. Watt (W)
5. Hiện tượng nào sau đây minh chứng cho tác dụng từ của dòng điện?
A. Bóng đèn sợi đốt bị nóng sáng lên
B. Nước bị phân tích thành khí hydro và khí oxy
C. Kim nam châm bị lệch khỏi hướng ban đầu khi đặt gần một dây dẫn có dòng điện chạy qua
D. Pin bị nóng lên khi hoạt động
6. Nếu một dây dẫn bằng đồng và một dây dẫn bằng nhôm có cùng chiều dài và cùng tiết diện, dây dẫn nào dẫn điện tốt hơn?
A. Dây dẫn bằng đồng
B. Dây dẫn bằng nhôm
C. Cả hai dẫn điện tốt như nhau
D. Không xác định được
7. Đâu là ví dụ về nguồn điện hóa học?
A. Máy phát điện
B. Pin mặt trời
C. Bình ắc quy ô tô
D. Đinamô xe đạp
8. Một bóng đèn có ghi số $6V - 3W$. Khi hoạt động bình thường, cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn là bao nhiêu?
A. $I = \frac{3}{6} = 0.5A$
B. $I = \frac{6}{3} = 2A$
C. $I = 6 \times 3 = 18A$
D. $I = 6 + 3 = 9A$
9. Trong các vật liệu sau đây, vật liệu nào KHÔNG dẫn điện tốt?
A. Đồng
B. Nhôm
C. Sứ
D. Sắt
10. Một nguồn điện có hiệu điện thế là $12V$. Nếu một điện lượng $q = 5C$ di chuyển qua nguồn theo vòng kín trong 10 giây, công mà nguồn điện thực hiện là bao nhiêu?
A. $A = 12V \times 5C = 60J$
B. $A = \frac{12V}{5C} \approx 2.4J$
C. $A = 10s \times 5C = 50J$
D. $A = \frac{12V}{10s} \times 5C = 6J$
11. Trong một mạch điện kín, khi có dòng điện chạy qua thì:
A. Chỉ có các electron di chuyển
B. Chỉ có các proton di chuyển
C. Có sự di chuyển có hướng của các hạt mang điện
D. Chỉ có các ion dương di chuyển
12. Một bóng đèn sợi đốt có công suất $P = 40W$ và hiệu điện thế định mức $U_{dm} = 220V$. Khi bóng đèn hoạt động với hiệu điện thế $U = 110V$, cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn là bao nhiêu (giả sử điện trở của dây tóc bóng đèn không đổi)?
A. $I = \frac{40W}{220V} = \frac{2}{11}A$
B. $I = \frac{40W}{110V} = \frac{4}{11}A$
C. $I = \frac{2}{11}A \times \frac{110V}{220V} = \frac{1}{11}A$
D. $I = \frac{2}{11}A \times \frac{110V}{220V} = \frac{1}{22}A$
13. Nếu ta mắc nối tiếp hai nguồn điện giống hệt nhau, hiệu điện thế giữa hai cực của bộ nguồn sẽ:
A. Giảm đi một nửa
B. Tăng lên gấp đôi
C. Không thay đổi
D. Bằng hiệu điện thế của một nguồn
14. Số Ohm ($ \Omega $) được dùng để đo đại lượng vật lý nào?
A. Cường độ dòng điện
B. Hiệu điện thế
C. Điện trở
D. Công suất điện
15. Nguồn điện KHÔNG có tác dụng nào sau đây?
A. Tạo ra dòng điện
B. Biến đổi các dạng năng lượng khác thành điện năng
C. Duy trì sự di chuyển có hướng của các hạt mang điện
D. Nhiệt hóa học