Trắc nghiệm Toán học 9 Chân trời bài 2: Hình nón
Trắc nghiệm Toán học 9 Chân trời bài 2: Hình nón
1. Nếu chiều cao $h$ của một hình nón tăng lên gấp đôi trong khi bán kính đáy $r$ giữ nguyên, thể tích của hình nón sẽ thay đổi như thế nào?
A. Giảm đi 2 lần.
B. Tăng gấp đôi.
C. Tăng gấp 4 lần.
D. Không thay đổi.
2. Cho hình nón có bán kính đáy $r$ và đường sinh $l$. Diện tích toàn phần của hình nón được tính bằng công thức nào?
A. $A_{tp} = \pi r (r + l)$.
B. $A_{tp} = \pi r^2 + \pi r l$.
C. $A_{tp} = A_{xq} + A_{đáy}$.
D. Cả ba công thức trên đều đúng.
3. Nếu gấp một hình chữ nhật có hai cạnh là $a$ và $b$ lại để tạo thành một hình nón, với cạnh $a$ là chiều cao của hình nón, thì bán kính đáy của hình nón đó là bao nhiêu?
A. $r = \frac{a}{2\pi}$.
B. $r = \frac{b}{2\pi}$.
C. $r = a$.
D. $r = b$.
4. Nếu ta quay một tam giác vuông quanh một cạnh góc vuông của nó, ta sẽ tạo ra hình gì?
A. Một hình trụ.
B. Một hình nón.
C. Một hình cầu.
D. Một hình nón cụt.
5. Một hình nón có bán kính đáy $r = 5$ cm và đường sinh $l = 13$ cm. Tính diện tích xung quanh của hình nón.
A. $A_{xq} = 65\pi$ cm$^2$.
B. $A_{xq} = 130\pi$ cm$^2$.
C. $A_{xq} = 25\pi$ cm$^2$.
D. $A_{xq} = 169\pi$ cm$^2$.
6. Nếu bán kính đáy của một hình nón tăng gấp đôi và chiều cao giữ nguyên, thể tích của hình nón sẽ thay đổi như thế nào?
A. Giảm đi 2 lần.
B. Tăng gấp đôi.
C. Tăng gấp 4 lần.
D. Tăng gấp 8 lần.
7. Cho một hình nón có bán kính đáy $r=4$ cm và chiều cao $h=3$ cm. Tính diện tích đáy của hình nón.
A. $A_{đáy} = 16\pi$ cm$^2$.
B. $A_{đáy} = 12\pi$ cm$^2$.
C. $A_{đáy} = 25\pi$ cm$^2$.
D. $A_{đáy} = 9\pi$ cm$^2$.
8. Khi cắt hình nón bằng một mặt phẳng đi qua đỉnh và song song với đáy, ta được thiết diện là hình gì?
A. Một đường tròn.
B. Một hình thang cân.
C. Một tam giác cân.
D. Một hình chữ nhật.
9. Một hình nón có bán kính đáy $r = 3$ cm và chiều cao $h = 4$ cm. Tính độ dài đường sinh $l$ của hình nón.
A. $l = 7$ cm.
B. $l = 5$ cm.
C. $l = \sqrt{7}$ cm.
D. $l = 25$ cm.
10. Độ dài đường sinh $l$ của một hình nón có thể được xác định khi biết bán kính đáy $r$ và chiều cao $h$ bằng công thức nào?
A. $l = \sqrt{r^2 - h^2}$.
B. $l = r + h$.
C. $l = \sqrt{h^2 - r^2}$.
D. $l = \sqrt{r^2 + h^2}$.
11. Thể tích của một hình nón có bán kính đáy $r$ và chiều cao $h$ được tính bằng công thức nào?
A. $V = \frac{1}{3} \pi r^2 h$.
B. $V = \pi r^2 h$.
C. $V = \frac{4}{3} \pi r^3$.
D. $V = \pi r l$.
12. Khái niệm đường sinh của hình nón chỉ đại lượng nào sau đây?
A. Khoảng cách từ đỉnh đến tâm đáy.
B. Khoảng cách từ đỉnh đến một điểm bất kỳ trên đường tròn đáy.
C. Khoảng cách từ tâm đáy đến một điểm bất kỳ trên đường tròn đáy.
D. Chu vi của đường tròn đáy.
13. Cho hình nón có bán kính đáy $r$ và chiều cao $h$. Diện tích xung quanh của hình nón được tính bằng công thức nào?
A. $A_{xq} = \pi r l$, với $l$ là độ dài đường sinh.
B. $A_{xq} = 2 \pi r h$.
C. $A_{xq} = \pi r^2$.
D. $A_{xq} = 4 \pi r^2$.
14. Một hình nón có bán kính đáy $r = 6$ cm và chiều cao $h = 16$ cm. Tính thể tích của hình nón.
A. $V = 96\pi$ cm$^3$.
B. $V = 192\pi$ cm$^3$.
C. $V = 288\pi$ cm$^3$.
D. $V = 64\pi$ cm$^3$.
15. Cho hình nón có bán kính đáy $r=3$ cm và đường sinh $l=5$ cm. Tính diện tích toàn phần của hình nón.
A. $A_{tp} = 24\pi$ cm$^2$.
B. $A_{tp} = 30\pi$ cm$^2$.
C. $A_{tp} = 33\pi$ cm$^2$.
D. $A_{tp} = 39\pi$ cm$^2$.