Trắc nghiệm Lịch sử 9 Chân trời bài 16: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp kết thúc thắng lợi (1951 - 1954)
1. Hội nghị Giơnevơ năm 1954 đã quyết định tạm thời chia cắt Việt Nam ở vĩ tuyến nào?
A. Vĩ tuyến 17
B. Vĩ tuyến 16
C. Vĩ tuyến 18
D. Vĩ tuyến 19
2. Yếu tố nào được coi là then chốt quyết định thắng lợi của ta trong chiến dịch Điện Biên Phủ?
A. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh, tinh thần yêu nước, ý chí quyết chiến quyết thắng của toàn dân, toàn quân.
B. Sự chi viện mạnh mẽ về vũ khí, trang bị kỹ thuật của các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Sự thất bại của kế hoạch quân sự Pháp và sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân cũ.
D. Sự ủng hộ và giúp đỡ của nhân dân thế giới đối với Việt Nam.
3. Tại Hội nghị Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, Việt Nam đã đạt được thắng lợi ngoại giao quan trọng nào?
A. Thừa nhận độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
B. Buộc Pháp rút quân hoàn toàn khỏi miền Bắc.
C. Mỹ cam kết không can thiệp vào công việc nội bộ của Việt Nam.
D. Thành lập chính phủ liên hiệp dân tộc Việt Nam.
4. Tại sao quân Pháp lại dồn sức xây dựng Điện Biên Phủ thành một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương?
A. Nhằm giữ vững quyền kiểm soát vùng Tây Bắc và làm bàn đạp tấn công sang Lào.
B. Để ngăn chặn sự phát triển của cách mạng Lào.
C. Nhằm thu hút và tiêu diệt một bộ phận quan trọng bộ đội chủ lực Việt Nam.
D. Để tạo lợi thế cho đàm phán với ta tại Hội nghị Giơnevơ.
5. Trong giai đoạn 1951-1954, ta đã thực hiện chủ trương vừa kháng chiến, vừa kiến quốc như thế nào trên mặt trận kinh tế?
A. Phát triển sản xuất nông nghiệp, thủ công nghiệp, công nghiệp quốc phòng; xây dựng và củng cố chế độ tài chính, tiền tệ.
B. Tập trung mọi nguồn lực cho sản xuất công nghiệp nặng.
C. Mở cửa thị trường, thu hút đầu tư nước ngoài.
D. Nhanh chóng xây dựng cơ sở vật chất cho chủ nghĩa xã hội.
6. Tại sao quân Pháp lại cho rằng Điện Biên Phủ là vô thủy, vô chung?
A. Vì đây là một cứ điểm phòng ngự vững chắc, có hệ thống giao thông hào và công sự kiên cố.
B. Vì quân Pháp tin rằng quân đội Việt Nam không thể vượt qua địa hình hiểm trở để tấn công.
C. Vì Pháp cho rằng quân đội Việt Nam thiếu trang bị kỹ thuật hiện đại để công phá.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
7. Trong giai đoạn 1951-1954, Đảng Cộng sản Đông Dương đã chủ trương điều chỉnh chính sách ruộng đất như thế nào để tăng cường sức mạnh kháng chiến?
A. Giảm tô, giảm tức, tạm thời chia ruộng đất công và ruộng đất vắng chủ cho nông dân nghèo
B. Thực hiện cải cách ruộng đất triệt để, tịch thu toàn bộ ruộng đất của địa chủ
C. Tiếp tục duy trì chính sách tạm cấp ruộng đất như giai đoạn trước
D. Chuyển sang phát canh thu tô, giảm thiểu chia ruộng đất
8. Đâu là một trong những mục tiêu chiến lược quan trọng nhất của quân Pháp khi xây dựng Điện Biên Phủ thành pháo đài bất khả xâm phạm?
A. Tạo bàn đạp tấn công sang Lào và Campuchia, cô lập căn cứ địa Việt Bắc.
B. Thu hút và tiêu diệt chủ lực của quân đội Việt Nam.
C. Bảo vệ vùng đồng bằng Bắc Bộ và cảng Hải Phòng.
D. Tạo thế mạnh đàm phán với ta tại Hội nghị Giơnevơ.
9. Đâu là chiến dịch quân sự lớn đầu tiên của ta trong giai đoạn 1951-1954, mở đầu cho cuộc tiến công chiến lược của bộ đội chủ lực?
A. Chiến dịch Hòa Bình
B. Chiến dịch Điện Biên Phủ
C. Chiến dịch Thượng Lào
D. Chiến dịch Tây Bắc
10. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với cách mạng Việt Nam?
A. Chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương, công nhận độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
B. Đưa Việt Nam tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. Thống nhất hoàn toàn đất nước.
D. Đưa Mỹ vào thay chân Pháp xâm lược Việt Nam.
11. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương năm 1954 đã quy định về vấn đề quân sự như thế nào?
A. Ngừng bắn ở toàn Đông Dương, các bên tập kết quân đội ở hai miền Nam - Bắc vĩ tuyến 17.
B. Pháp phải rút quân khỏi toàn bộ lãnh thổ Việt Nam.
C. Việt Nam được hoàn toàn độc lập và thống nhất.
D. Hoa Kỳ cam kết không can thiệp vào tình hình Đông Dương.
12. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp kết thúc thắng lợi với sự kiện lịch sử nào?
A. Ký kết Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương.
B. Chiến dịch Điện Biên Phủ toàn thắng.
C. Toàn quốc kháng chiến kết thúc.
D. Pháp phải rút quân khỏi Việt Nam.
13. Việc ta phân tán lực lượng, bao vây và kéo dài chiến dịch Điện Biên Phủ có ý nghĩa chiến lược như thế nào?
A. Tạo điều kiện cho bộ đội ta làm quen với địa hình và thời tiết, chuẩn bị tốt cho trận quyết chiến.
B. Gây tâm lý hoang mang, dao động cho quân Pháp, làm chúng kiệt sức.
C. Thu hút lực lượng địch ra khỏi các vùng khác, tạo điều kiện cho ta tấn công.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
14. Trong chiến dịch Điện Biên Phủ, khẩu hiệu Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng thể hiện điều gì?
A. Tinh thần yêu nước, sẵn sàng hy sinh vì độc lập dân tộc của nhân dân ta.
B. Sự yếu kém về trang bị kỹ thuật của quân đội Việt Nam.
C. Sự phụ thuộc của Việt Nam vào viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Chiến lược tiêu thổ kháng chiến của ta.
15. Thắng lợi của quân đội và nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1951-1954) đã có tác động như thế nào đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới?
A. Cổ vũ mạnh mẽ các dân tộc thuộc địa đấu tranh giành độc lập.
B. Làm suy yếu hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.
C. Góp phần thúc đẩy xu thế hòa bình trên thế giới.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
16. Mục tiêu chính của quân Pháp khi thực hiện kế hoạch Nava là gì?
A. Kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng với phần thắng thuộc về Pháp.
B. Mở rộng chiến tranh sang Lào và Campuchia.
C. Tiêu diệt toàn bộ bộ đội chủ lực Việt Nam.
D. Buộc Việt Nam phải đàm phán và chấp nhận các điều khoản của Pháp.
17. Chiến thắng nào của ta trong giai đoạn 1951-1954 đã giáng một đòn quyết định, làm phá sản kế hoạch Nava của Pháp?
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ
B. Chiến dịch Biên giới Thu - Đông 1950
C. Cuộc phản công của ta trên chiến trường chính Bắc Bộ
D. Chiến dịch Hòa Bình
18. Việc thành lập Đảng Lao động Việt Nam (tháng 3/1951) tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
A. Đánh dấu bước trưởng thành của Đảng, đáp ứng yêu cầu của cách mạng Việt Nam.
B. Mở ra kỷ nguyên độc lập tự do cho dân tộc Việt Nam.
C. Thống nhất các phong trào cách mạng trên toàn Đông Dương.
D. Thúc đẩy sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
19. Tại sao việc ta mở chiến dịch Thượng Lào (1953) lại có ý nghĩa quan trọng đối với chiến dịch Điện Biên Phủ?
A. Buộc Pháp phải phân tán lực lượng, tạo điều kiện cho ta tấn công Điện Biên Phủ.
B. Nối liền căn cứ địa Việt Bắc với căn cứ địa Thượng Lào.
C. Chuẩn bị lực lượng cho cuộc tiến công giải phóng toàn bộ miền Bắc.
D. Tạo áp lực quân sự trực tiếp lên Sài Gòn.
20. Quân Pháp ở Điện Biên Phủ đã bị ta bao vây, chia cắt và tấn công như thế nào?
A. Bị bao vây chặt chẽ, các cụm cứ điểm lần lượt bị tiêu diệt.
B. Bị tấn công từ phía sau và hai cánh sườn.
C. Bị cắt đứt đường tiếp viện từ Lào.
D. Bị bao vây trên không sau khi sân bay Mường Thanh thất thủ.
21. Chiến dịch nào của ta đã giáng đòn quyết định vào kế hoạch Nava, buộc Pháp phải chấp nhận đàm phán tại Hội nghị Giơnevơ?
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ
B. Chiến dịch Trung du
C. Chiến dịch Thượng Lào
D. Chiến dịch Sông Lô
22. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp đã để lại bài học kinh nghiệm quan trọng nào cho cách mạng Việt Nam?
A. Xây dựng và củng cố khối đoàn kết toàn dân, phát huy sức mạnh tổng hợp của cách mạng.
B. Chỉ dựa vào sức mình là chính, không trông chờ vào sự giúp đỡ của bên ngoài.
C. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng để xây dựng tiềm lực quốc phòng.
D. Luôn giữ vững và tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
23. Trong chiến dịch Điện Biên Phủ, ta đã sử dụng phương châm tác chiến nào?
A. Đánh chắc, tiến chắc.
B. Đánh nhanh, thắng nhanh.
C. Đánh du kích, bao vây tiêu diệt.
D. Tấn công tổng lực, giải phóng hoàn toàn.
24. Cương lĩnh thứ hai của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2/1951) xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn này là gì?
A. Đoàn kết toàn dân, kiên trì kháng chiến, động viên lực lượng, tăng cường chỉ đạo kháng chiến để đi đến thắng lợi cuối cùng.
B. Thống nhất đất nước, giành độc lập dân tộc.
C. Phát triển kinh tế, xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. Đẩy mạnh cách mạng ruộng đất, chia ruộng đất cho nông dân.
25. Sự kiện nào đánh dấu bước phát triển mới về chỉ đạo chiến tranh của Đảng ta trong giai đoạn 1951-1954?
A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2/1951).
B. Hội nghị Giơnevơ về Đông Dương (tháng 7/1954).
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ thắng lợi (tháng 5/1954).
D. Việc thành lập Mặt trận Liên Việt (tháng 3/1951).