Trắc nghiệm Lịch sử 9 Chân trời bài 14: Xây dựng và bảo vệ chính quyền nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (từ tháng 9 - 1945 đến tháng 12 - 1946)
1. Tại Hội nghị Phân châu Âu (cuối năm 1946), Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã chủ trương gì để giải quyết vấn đềCampuchia?
A. Ủng hộ Campuchia độc lập, tự quyết định vận mệnh của mình.
B. Yêu cầu Campuchia gia nhập Liên bang Đông Dương.
C. Can thiệp quân sự vào Campuchia.
D. Yêu cầu Pháp trao trả độc lập cho Campuchia.
2. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương có những điểm tương đồng nào với chính sách đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong giai đoạn 1945-1946, đặc biệt là với Pháp?
A. Đều thể hiện thiện chí hòa bình, đàm phán để giải quyết xung đột.
B. Đều dẫn đến sự sụp đổ của chế độ thực dân.
C. Đều khẳng định sự thống nhất hoàn toàn của Việt Nam.
D. Đều dựa trên sự can thiệp của Liên Xô.
3. Nội dung nào thể hiện sự đấu tranh kiên quyết bảo vệ độc lập chủ quyền của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trước hành động lấn chiếm của quân Pháp ở miền Nam trong giai đoạn đầu?
A. Kháng cự vũ trang cục bộ, đấu tranh trên mặt trận ngoại giao và chính trị.
B. Chấp nhận chia cắt đất nước.
C. Chỉ tập trung vào xây dựng nội bộ.
D. Nhường bộ cho quân Pháp.
4. Thành lập các ủy ban nhân dân ở địa phương trong giai đoạn 1945-1946 có vai trò gì trong việc xây dựng chính quyền?
A. Tổ chức chỉ đạo công việc điều hành, quản lý nhà nước ở các cấp địa phương.
B. Thay thế các hội đồng hương ước.
C. Chỉ có vai trò tham mưu.
D. Chỉ tập trung vào công tác tuyên truyền.
5. Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của việc ban hành Hiến pháp năm 1946 là gì?
A. Là bản Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, thể hiện tính dân chủ rộng rãi và quyền tự quyết của nhân dân.
B. Quy định Việt Nam là nước quân chủ lập hiến.
C. Chỉ có giá trị pháp lý tạm thời.
D. Tạo cơ sở cho việc xâm lược của Pháp.
6. Trong cuộc đấu tranh chống lại âm mưu Bắc tiến của quân Tưởng Giới Thạch, Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện sách lược gì?
A. Hòa hoãn với Pháp để Pháp giúp ta đánh quân Tưởng.
B. Kêu gọi sự giúp đỡ của Liên Xô.
C. Tấn công quân Tưởng để giành lại miền Bắc.
D. Chỉ tập trung chống Pháp.
7. Chính sách đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong giai đoạn từ tháng 9/1945 đến tháng 12/1946, đặc biệt là với Pháp, thể hiện rõ nhất qua chủ trương nào?
A. Thực hiện chính sách hòa hoãn, tranh thủ thời gian để xây dựng lực lượng, đồng thời kiên quyết đấu tranh chống lại âm mưu xâm lược của Pháp.
B. Tấn công quân Pháp trên tất cả các mặt trận để giành độc lập ngay lập tức.
C. Chỉ tập trung vào xây dựng nội bộ, bỏ qua các vấn đề quốc tế.
D. Cầu cứu sự giúp đỡ từ các cường quốc để Pháp rút quân.
8. Trong giai đoạn 1945-1946, Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện chính sách tài chính như thế nào để đối phó với nạn đói và xây dựng đất nước?
A. Kêu gọi tăng gia sản xuất, thực hành tiết kiệm, lập quỹ độc lập, tăng thuế công thương nghiệp.
B. Phát hành tiền giấy mới với mệnh giá cao.
C. Vay nợ nước ngoài với lãi suất cao.
D. Tăng thuế nông nghiệp.
9. Trong bối cảnh thù trong giặc ngoài, Đảng Cộng sản Đông Dương đã chỉ đạo việc thành lập các tổ chức quần chúng như: Hội Nông dân cứu quốc, Hội Công nhân cứu quốc,... nhằm mục đích gì?
A. Tập hợp lực lượng, giáo dục, động viên quần chúng nhân dân tham gia vào công cuộc xây dựng và bảo vệ chính quyền.
B. Thay thế các tổ chức Đảng.
C. Thúc đẩy quan hệ ngoại giao.
D. Chỉ tập trung vào đấu tranh vũ trang.
10. Việc ký kết Tạm ước ngày 14 tháng 9 năm 1946 có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc đấu tranh của Việt Nam?
A. Tạm thời ngăn chặn chiến tranh, tạo thêm thời gian hòa bình để chuẩn bị lực lượng.
B. Thừa nhận độc lập hoàn toàn của Việt Nam.
C. Chấm dứt mọi quan hệ với Pháp.
D. Mở rộng hợp tác kinh tế với Pháp.
11. Chính sách bình định và chia để trị của thực dân Pháp nhằm mục đích gì đối với chính quyền non trẻ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?
A. Tạo ra sự chia rẽ trong nội bộ nhân dân, làm suy yếu chính quyền cách mạng.
B. Tăng cường mối đoàn kết dân tộc.
C. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế.
D. Thiết lập một chính phủ thân Pháp.
12. Cuộc đấu tranh chống lại âm mưu Nam tiến của quân Anh và Pháp ở Nam Bộ sau Cách mạng tháng Tám có đặc điểm gì nổi bật?
A. Là cuộc đấu tranh vũ trang ban đầu, thể hiện tinh thần yêu nước và ý chí kháng chiến của nhân dân.
B. Là cuộc đấu tranh ngoại giao đơn thuần.
C. Chỉ có sự tham gia của quân đội chính quy.
D. Đã giành thắng lợi hoàn toàn.
13. Chính sách hòa hoãn với Tưởng, hòa với Pháp là một sách lược linh hoạt, thể hiện điều gì trong đường lối đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa giai đoạn 1945-1946?
A. Khả năng phân hóa, cô lập kẻ thù và tranh thủ thời cơ để bảo vệ thành quả cách mạng.
B. Sự phụ thuộc vào các cường quốc.
C. Sự nhượng bộ hoàn toàn đối với kẻ thù.
D. Sự yếu kém về quân sự.
14. Mục đích chính của việc Đảng Cộng sản Đông Dương triệu tập Hội nghị lần thứ 8 (từ ngày 11-19/8/1945) là gì, liên quan đến giai đoạn xây dựng chính quyền sau này?
A. Xác định thời cơ và lãnh đạo nhân dân khởi nghĩa giành chính quyền.
B. Thành lập Mặt trận Việt Minh.
C. Chuẩn bị cho cuộc Tổng tuyển cử.
D. Kêu gọi nhân dân tăng gia sản xuất.
15. Tại sao cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa I lại được coi là bước thắng lợi quan trọng, hoàn thành nhiệm vụ lịch sử của cuộc cách mạng giải phóng dân tộc?
A. Vì nó đánh dấu sự ra đời của một chính quyền hợp pháp, do nhân dân bầu ra, trên cơ sở của một nhà nước pháp quyền.
B. Vì nó dẫn đến việc Pháp rút quân hoàn toàn.
C. Vì nó chấm dứt mọi mâu thuẫn với các nước lớn.
D. Vì nó thiết lập nền kinh tế thị trường.
16. Trong bối cảnh thù trong giặc ngoài, Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện những biện pháp cấp bách nào để củng cố chính quyền non trẻ?
A. Tổ chức Tổng tuyển cử bầu Quốc hội, ban hành Hiến pháp, xây dựng lực lượng vũ trang, giải quyết nạn đói và nạn dốt.
B. Chỉ tập trung vào việc chống giặc ngoại xâm.
C. Tăng cường hợp tác kinh tế với các nước đế quốc.
D. Tiến hành cải cách ruộng đất trên quy mô lớn.
17. Tại sao cuộc đấu tranh chống nạn đói và nạn dốt lại được coi là những nhiệm vụ cấp bách hàng đầu của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngay sau Cách mạng tháng Tám?
A. Vì nạn đói và nạn dốt đe dọa sự tồn vong của chính quyền non trẻ và tương lai của dân tộc.
B. Vì chúng chỉ ảnh hưởng đến một bộ phận nhỏ dân cư.
C. Vì chúng không liên quan đến việc bảo vệ độc lập.
D. Vì Pháp yêu cầu giải quyết các vấn đề này.
18. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu việc hoàn thiện các cơ quan lập pháp, hành pháp, tư pháp của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong giai đoạn này?
A. Quốc hội khóa I thông qua Hiến pháp năm 1946.
B. Thành lập Nha Công an Trung ương.
C. Tổ chức bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp.
D. Thành lập Tòa án Nhân dân tối cao.
19. Việc tổ chức các lớp bình dân học vụ và xóa nạn mù chữ trong giai đoạn 1945-1946 có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với việc xây dựng chính quyền?
A. Nâng cao dân trí, tạo lực lượng lao động có trình độ, củng cố niềm tin vào chế độ mới.
B. Chỉ là biện pháp tạm thời.
C. Tăng cường sức mạnh quân sự.
D. Thúc đẩy quan hệ ngoại giao.
20. Mục tiêu chính của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa I (ngày 6 tháng 1 năm 1946) là gì?
A. Thống nhất ý chí và nguyện vọng của toàn dân, củng cố chính quyền cách mạng, tạo cơ sở pháp lý vững chắc cho Nhà nước.
B. Chỉ để bầu ra Chủ tịch nước.
C. Thành lập Mặt trận Việt Minh.
D. Chuẩn bị cho việc ký kết hiệp định với Pháp.
21. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã có những hoạt động ngoại giao quan trọng nào để bảo vệ nền độc lập dân tộc trong giai đoạn 1945-1946?
A. Ký Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) với Pháp, thăm Pháp để đàm phán.
B. Ký kết hiệp ước liên minh với Trung Quốc.
C. Tuyên bố chiến tranh với Pháp.
D. Tìm kiếm sự can thiệp của Liên Xô.
22. Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt quan trọng, khẳng định chủ quyền và sự tồn tại của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngay sau Cách mạng tháng Tám thành công?
A. Ký Hiệp định Sơ bộ ngày 6 tháng 3 năm 1946.
B. Quốc hội khóa I họp phiên đầu tiên vào tháng 3 năm 1946.
C. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập ngày 2 tháng 9 năm 1945.
D. Thành lập Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam.
23. Theo Hiệp định Sơ bộ ngày 6 tháng 3 năm 1946, quân đội Pháp được phép trở lại miền Bắc Việt Nam với mục đích gì?
A. Thay thế quân đội Trung Hoa Dân Quốc để làm nhiệm vụ giải giáp quân đội Nhật Bản.
B. Thiết lập chế độ bảo hộ tại miền Bắc.
C. Tổ chức bầu cử theo ý muốn của Pháp.
D. Mở rộng ảnh hưởng kinh tế.
24. Sự kiện nào sau đây đánh dấu việc quân Trung Hoa Dân Quốc rút quân khỏi miền Bắc Việt Nam?
A. Việc ký kết Hiệp định Sơ bộ ngày 6 tháng 3 năm 1946 với Pháp.
B. Thành lập Chính phủ Liên hiệp Quốc gia.
C. Tổ chức Tổng tuyển cử Quốc hội khóa I.
D. Ban hành Hiến pháp năm 1946.
25. Chính sách vườn không nhà trống được nhân dân ta thực hiện trong giai đoạn 1945-1946 nhằm mục đích gì?
A. Làm cho quân địch không tìm thấy nguồn cung cấp lương thực, thực phẩm, gây khó khăn cho chúng.
B. Phá hoại sản xuất nông nghiệp.
C. Diệt trừ tận gốc quân xâm lược.
D. Tăng cường xuất khẩu nông sản.