Trắc nghiệm Ngữ văn 10 cánh diều bài Thực hành tiếng việt trang 20

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ văn 10 cánh diều bài Thực hành tiếng việt trang 20

Trắc nghiệm Ngữ văn 10 cánh diều bài Thực hành tiếng việt trang 20

1. Khi một người nói những lời lẽ khó nghe, gây tổn thương hoặc mang tính xúc phạm, họ đã vi phạm phương châm nào?

A. Phương châm chất lượng
B. Phương châm quan hệ
C. Phương châm cách thức
D. Phương châm lịch sự

2. Việc người nói cố tình nói dối hoặc đưa ra thông tin không có cơ sở, theo bài Thực hành tiếng Việt trang 20, là vi phạm trực tiếp phương châm nào?

A. Phương châm lượng
B. Phương châm chất lượng
C. Phương châm quan hệ
D. Phương châm cách thức

3. Việc kể một câu chuyện dài dòng, lan man với nhiều chi tiết không cần thiết, khiến người nghe mất kiên nhẫn, là vi phạm phương châm nào?

A. Phương châm chất lượng
B. Phương châm cách thức
C. Phương châm lịch sự
D. Phương châm lượng

4. Trong bài Thực hành tiếng Việt trang 20 (Ngữ văn 10, Cánh Diều), khi phân tích về các phương châm hội thoại, phương châm nào nhấn mạnh việc nói đúng sự thật, không nói sai sự thật hoặc không che giấu sự thật?

A. Phương châm quan hệ
B. Phương châm cách thức
C. Phương châm lịch sự
D. Phương châm chất lượng

5. Trong một cuộc tranh luận, việc một người chỉ tập trung vào việc tấn công cá nhân đối phương thay vì phản bác luận điểm của họ, có thể bị xem là vi phạm phương châm nào?

A. Phương châm lượng
B. Phương châm quan hệ
C. Phương châm cách thức
D. Phương châm chất lượng

6. Khi một người nói những điều sai sự thật một cách cố ý, họ đã vi phạm phương châm hội thoại nào?

A. Phương châm quan hệ
B. Phương châm cách thức
C. Phương châm lượng
D. Phương châm chất lượng

7. Việc một người trả lời những câu hỏi không liên quan trực tiếp đến câu hỏi được đặt ra, hoặc trả lời lạc đề, là vi phạm phương châm nào?

A. Phương châm cách thức
B. Phương châm chất lượng
C. Phương châm lượng
D. Phương châm quan hệ

8. Việc một người liên tục nói về bản thân mình mà không hỏi thăm hay quan tâm đến người đối diện có thể bị coi là vi phạm phương châm nào?

A. Phương châm cách thức
B. Phương châm chất lượng
C. Phương châm quan hệ
D. Phương châm lịch sự

9. Nếu trong một cuộc trò chuyện, bạn đưa ra một ý kiến không liên quan đến chủ đề đang bàn luận, bạn đã vi phạm phương châm hội thoại nào?

A. Phương châm cách thức
B. Phương châm lịch sự
C. Phương châm quan hệ
D. Phương châm lượng

10. Khi người nói dùng những lời lẽ suồng sã, thiếu trang trọng trong một hoàn cảnh cần sự nghiêm túc, họ đã vi phạm phương châm nào?

A. Phương châm quan hệ
B. Phương châm cách thức
C. Phương châm chất lượng
D. Phương châm lịch sự

11. Việc đưa ra quá nhiều chi tiết vụn vặt, không quan trọng trong một câu chuyện có thể bị coi là vi phạm phương châm nào?

A. Phương châm chất lượng
B. Phương châm cách thức
C. Phương châm lượng
D. Phương châm quan hệ

12. Trong giao tiếp, việc sử dụng ngôn ngữ bóng gió, ẩn ý hoặc ám chỉ mà người nghe khó lòng suy ra được ý chính, là vi phạm phương châm nào?

A. Phương châm lịch sự
B. Phương châm chất lượng
C. Phương châm cách thức
D. Phương châm quan hệ

13. Việc ngắt lời người khác một cách đột ngột khi họ đang trình bày ý kiến được xem là vi phạm phương châm hội thoại nào?

A. Phương châm cách thức
B. Phương châm lịch sự
C. Phương châm quan hệ
D. Phương châm chất lượng

14. Trong một cuộc thảo luận nhóm, hành động chỉ trả lời những câu hỏi liên quan trực tiếp đến mình mà bỏ qua các câu hỏi khác được đặt ra, có thể bị xem là vi phạm phương châm nào?

A. Phương châm cách thức
B. Phương châm chất lượng
C. Phương châm lượng
D. Phương châm quan hệ

15. Khi người nói cố tình làm cho người nghe cảm thấy khó chịu hoặc bị xem thường bằng lời nói, họ đã vi phạm phương châm nào?

A. Phương châm cách thức
B. Phương châm chất lượng
C. Phương châm quan hệ
D. Phương châm lịch sự

16. Trong giao tiếp, khi một người nói những lời lẽ thô tục, thiếu tôn trọng người đối diện, họ đã vi phạm phương châm nào?

A. Phương châm chất lượng
B. Phương châm quan hệ
C. Phương châm lịch sự
D. Phương châm lượng

17. Trong giao tiếp, việc dùng từ ngữ không rõ ràng, tối nghĩa để né tránh câu trả lời trực tiếp là vi phạm phương châm nào?

A. Phương châm lịch sự
B. Phương châm quan hệ
C. Phương châm chất lượng
D. Phương châm cách thức

18. Trong giao tiếp, việc dùng từ ngữ khó hiểu hoặc thuật ngữ chuyên ngành mà không giải thích cho người nghe là vi phạm phương châm nào?

A. Phương châm lịch sự
B. Phương châm chất lượng
C. Phương châm lượng
D. Phương châm cách thức

19. Khi người nói sử dụng những từ ngữ mang tính miệt thị, chế giễu hoặc mỉa mai, họ đang vi phạm phương châm hội thoại nào?

A. Phương châm chất lượng
B. Phương châm cách thức
C. Phương châm lịch sự
D. Phương châm quan hệ

20. Việc cung cấp quá ít thông tin, khiến người nghe không hiểu hoặc hiểu sai ý, là vi phạm phương châm nào?

A. Phương châm chất lượng
B. Phương châm quan hệ
C. Phương châm lượng
D. Phương châm cách thức

21. Khi sử dụng từ ngữ đa nghĩa hoặc câu văn có nhiều cách hiểu khác nhau, người nói có khả năng vi phạm phương châm nào?

A. Phương châm lượng
B. Phương châm cách thức
C. Phương châm chất lượng
D. Phương châm lịch sự

22. Hành động im lặng hoặc trả lời cộc lốc, không biểu lộ sự quan tâm đến câu chuyện của người khác, có thể được xem là vi phạm phương châm nào?

A. Phương châm cách thức
B. Phương châm chất lượng
C. Phương châm lịch sự
D. Phương châm quan hệ

23. Trong bài Thực hành tiếng Việt, trường hợp nói vòng vo, không đi thẳng vào vấn đề, người nói đã vi phạm phương châm nào?

A. Phương châm chất lượng
B. Phương châm cách thức
C. Phương châm lượng
D. Phương châm lịch sự

24. Hành động nói quá về khả năng hoặc thành tích của bản thân mà không có bằng chứng xác thực, theo bài Thực hành tiếng Việt, là vi phạm phương châm nào?

A. Phương châm quan hệ
B. Phương châm cách thức
C. Phương châm chất lượng
D. Phương châm lượng

25. Việc một người đưa ra lời khuyên sai lầm hoặc thông tin không chính xác có cơ sở, là vi phạm phương châm nào?

A. Phương châm quan hệ
B. Phương châm cách thức
C. Phương châm lượng
D. Phương châm chất lượng

1 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 10 cánh diều bài Thực hành tiếng việt trang 20

Tags: Bộ đề 1

1. Khi một người nói những lời lẽ khó nghe, gây tổn thương hoặc mang tính xúc phạm, họ đã vi phạm phương châm nào?

2 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 10 cánh diều bài Thực hành tiếng việt trang 20

Tags: Bộ đề 1

2. Việc người nói cố tình nói dối hoặc đưa ra thông tin không có cơ sở, theo bài Thực hành tiếng Việt trang 20, là vi phạm trực tiếp phương châm nào?

3 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 10 cánh diều bài Thực hành tiếng việt trang 20

Tags: Bộ đề 1

3. Việc kể một câu chuyện dài dòng, lan man với nhiều chi tiết không cần thiết, khiến người nghe mất kiên nhẫn, là vi phạm phương châm nào?

4 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 10 cánh diều bài Thực hành tiếng việt trang 20

Tags: Bộ đề 1

4. Trong bài Thực hành tiếng Việt trang 20 (Ngữ văn 10, Cánh Diều), khi phân tích về các phương châm hội thoại, phương châm nào nhấn mạnh việc nói đúng sự thật, không nói sai sự thật hoặc không che giấu sự thật?

5 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 10 cánh diều bài Thực hành tiếng việt trang 20

Tags: Bộ đề 1

5. Trong một cuộc tranh luận, việc một người chỉ tập trung vào việc tấn công cá nhân đối phương thay vì phản bác luận điểm của họ, có thể bị xem là vi phạm phương châm nào?

6 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 10 cánh diều bài Thực hành tiếng việt trang 20

Tags: Bộ đề 1

6. Khi một người nói những điều sai sự thật một cách cố ý, họ đã vi phạm phương châm hội thoại nào?

7 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 10 cánh diều bài Thực hành tiếng việt trang 20

Tags: Bộ đề 1

7. Việc một người trả lời những câu hỏi không liên quan trực tiếp đến câu hỏi được đặt ra, hoặc trả lời lạc đề, là vi phạm phương châm nào?

8 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 10 cánh diều bài Thực hành tiếng việt trang 20

Tags: Bộ đề 1

8. Việc một người liên tục nói về bản thân mình mà không hỏi thăm hay quan tâm đến người đối diện có thể bị coi là vi phạm phương châm nào?

9 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 10 cánh diều bài Thực hành tiếng việt trang 20

Tags: Bộ đề 1

9. Nếu trong một cuộc trò chuyện, bạn đưa ra một ý kiến không liên quan đến chủ đề đang bàn luận, bạn đã vi phạm phương châm hội thoại nào?

10 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 10 cánh diều bài Thực hành tiếng việt trang 20

Tags: Bộ đề 1

10. Khi người nói dùng những lời lẽ suồng sã, thiếu trang trọng trong một hoàn cảnh cần sự nghiêm túc, họ đã vi phạm phương châm nào?

11 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 10 cánh diều bài Thực hành tiếng việt trang 20

Tags: Bộ đề 1

11. Việc đưa ra quá nhiều chi tiết vụn vặt, không quan trọng trong một câu chuyện có thể bị coi là vi phạm phương châm nào?

12 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 10 cánh diều bài Thực hành tiếng việt trang 20

Tags: Bộ đề 1

12. Trong giao tiếp, việc sử dụng ngôn ngữ bóng gió, ẩn ý hoặc ám chỉ mà người nghe khó lòng suy ra được ý chính, là vi phạm phương châm nào?

13 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 10 cánh diều bài Thực hành tiếng việt trang 20

Tags: Bộ đề 1

13. Việc ngắt lời người khác một cách đột ngột khi họ đang trình bày ý kiến được xem là vi phạm phương châm hội thoại nào?

14 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 10 cánh diều bài Thực hành tiếng việt trang 20

Tags: Bộ đề 1

14. Trong một cuộc thảo luận nhóm, hành động chỉ trả lời những câu hỏi liên quan trực tiếp đến mình mà bỏ qua các câu hỏi khác được đặt ra, có thể bị xem là vi phạm phương châm nào?

15 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 10 cánh diều bài Thực hành tiếng việt trang 20

Tags: Bộ đề 1

15. Khi người nói cố tình làm cho người nghe cảm thấy khó chịu hoặc bị xem thường bằng lời nói, họ đã vi phạm phương châm nào?

16 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 10 cánh diều bài Thực hành tiếng việt trang 20

Tags: Bộ đề 1

16. Trong giao tiếp, khi một người nói những lời lẽ thô tục, thiếu tôn trọng người đối diện, họ đã vi phạm phương châm nào?

17 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 10 cánh diều bài Thực hành tiếng việt trang 20

Tags: Bộ đề 1

17. Trong giao tiếp, việc dùng từ ngữ không rõ ràng, tối nghĩa để né tránh câu trả lời trực tiếp là vi phạm phương châm nào?

18 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 10 cánh diều bài Thực hành tiếng việt trang 20

Tags: Bộ đề 1

18. Trong giao tiếp, việc dùng từ ngữ khó hiểu hoặc thuật ngữ chuyên ngành mà không giải thích cho người nghe là vi phạm phương châm nào?

19 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 10 cánh diều bài Thực hành tiếng việt trang 20

Tags: Bộ đề 1

19. Khi người nói sử dụng những từ ngữ mang tính miệt thị, chế giễu hoặc mỉa mai, họ đang vi phạm phương châm hội thoại nào?

20 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 10 cánh diều bài Thực hành tiếng việt trang 20

Tags: Bộ đề 1

20. Việc cung cấp quá ít thông tin, khiến người nghe không hiểu hoặc hiểu sai ý, là vi phạm phương châm nào?

21 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 10 cánh diều bài Thực hành tiếng việt trang 20

Tags: Bộ đề 1

21. Khi sử dụng từ ngữ đa nghĩa hoặc câu văn có nhiều cách hiểu khác nhau, người nói có khả năng vi phạm phương châm nào?

22 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 10 cánh diều bài Thực hành tiếng việt trang 20

Tags: Bộ đề 1

22. Hành động im lặng hoặc trả lời cộc lốc, không biểu lộ sự quan tâm đến câu chuyện của người khác, có thể được xem là vi phạm phương châm nào?

23 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 10 cánh diều bài Thực hành tiếng việt trang 20

Tags: Bộ đề 1

23. Trong bài Thực hành tiếng Việt, trường hợp nói vòng vo, không đi thẳng vào vấn đề, người nói đã vi phạm phương châm nào?

24 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 10 cánh diều bài Thực hành tiếng việt trang 20

Tags: Bộ đề 1

24. Hành động nói quá về khả năng hoặc thành tích của bản thân mà không có bằng chứng xác thực, theo bài Thực hành tiếng Việt, là vi phạm phương châm nào?

25 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 10 cánh diều bài Thực hành tiếng việt trang 20

Tags: Bộ đề 1

25. Việc một người đưa ra lời khuyên sai lầm hoặc thông tin không chính xác có cơ sở, là vi phạm phương châm nào?