Trắc nghiệm Hoá học 10 chân trời bài 15 Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng
Trắc nghiệm Hoá học 10 chân trời bài 15 Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng
1. Vai trò của chất xúc tác trong phản ứng hóa học là gì?
A. Tăng năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
B. Giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
C. Thay đổi số mol các chất tham gia.
D. Làm cho phản ứng không thể xảy ra.
2. Hằng số tốc độ phản ứng (k) phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Nồng độ chất phản ứng
B. Áp suất
C. Nhiệt độ
D. Trạng thái vật lý của chất phản ứng
3. Yếu tố nào sau đây sẽ làm tăng tốc độ phản ứng phân hủy $H_2O_2$?
A. Thêm nước vào dung dịch
B. Tăng nhiệt độ
C. Giảm nồng độ $H_2O_2$
D. Sử dụng chất ức chế
4. Cho phản ứng $A + B \rightarrow C$ có định luật tốc độ là $v = k[A]^2$. Điều này có nghĩa là gì?
A. Phản ứng có bậc tổng cộng là 2, phụ thuộc vào cả A và B.
B. Phản ứng có bậc 1 đối với A và bậc 1 đối với B.
C. Tốc độ phản ứng không phụ thuộc vào nồng độ của B.
D. Tốc độ phản ứng chỉ phụ thuộc vào nồng độ của B.
5. Phản ứng hóa học nào sau đây có thể được xem là phản ứng bậc 1?
A. Phản ứng phân hủy $N_2O_5$
B. Phản ứng giữa $H_2$ và $I_2$ để tạo $HI$ (trong pha khí)
C. Phản ứng trung hòa $HCl$ và $NaOH$
D. Phản ứng cháy của $CH_4$
6. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?
A. Ánh sáng
B. Áp suất
C. Khối lượng mol của chất phản ứng
D. Chất xúc tác
7. Đối với phản ứng $A + B \rightarrow C$, nếu tốc độ được biểu diễn là $v = k[A]^2[B]$, thì bậc tổng cộng của phản ứng là bao nhiêu?
8. Nếu một phản ứng có bậc 0 đối với chất A, điều đó có nghĩa là gì?
A. Tốc độ phản ứng tỉ lệ thuận với nồng độ A.
B. Tốc độ phản ứng tỉ lệ nghịch với nồng độ A.
C. Tốc độ phản ứng không phụ thuộc vào nồng độ A.
D. Phản ứng này không xảy ra.
9. Phản ứng oxi hóa khí amoniac: $4NH_3(k) + 5O_2(k) \rightarrow 4NO(k) + 6H_2O(k)$. Nếu tốc độ được biểu diễn theo sự biến mất của $NH_3$ là $v = - \frac{\Delta[NH_3]}{\Delta t}$, thì tốc độ theo sự hình thành $NO$ là:
A. $v_{NO} = - \frac{1}{4} \frac{\Delta[NO]}{\Delta t}$
B. $v_{NO} = \frac{1}{4} \frac{\Delta[NO]}{\Delta t}$
C. $v_{NO} = -4 \frac{\Delta[NO]}{\Delta t}$
D. $v_{NO} = 4 \frac{\Delta[NO]}{\Delta t}$
10. Phản ứng nào sau đây thường có tốc độ chậm nhất?
A. Đốt cháy khí metan trong oxi
B. Phản ứng trung hòa axit mạnh với bazơ mạnh
C. Phản ứng oxi hóa kim loại sắt trong không khí ẩm
D. Phản ứng phân hủy $AgCl$ dưới ánh sáng
11. Phát biểu nào sau đây là SAI về định luật tốc độ?
A. Bậc của một chất phản ứng có thể là số nguyên, phân số hoặc số âm.
B. Bậc tổng cộng của phản ứng là tổng các hệ số tỉ lượng trong phương trình hóa học.
C. Định luật tốc độ phải được xác định bằng thực nghiệm.
D. Hằng số tốc độ k phụ thuộc vào nhiệt độ.
12. Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG về định luật tốc độ phản ứng?
A. Tốc độ phản ứng tỉ lệ thuận với nồng độ các chất sản phẩm.
B. Tốc độ phản ứng tỉ lệ thuận với nồng độ các chất phản ứng, với số mũ tương ứng là hệ số tỉ lượng trong phương trình hóa học.
C. Tốc độ phản ứng tỉ lệ thuận với nồng độ các chất phản ứng, với số mũ tương ứng là bậc riêng phần của mỗi chất trong định luật tốc độ.
D. Định luật tốc độ phản ứng chỉ áp dụng cho các phản ứng một giai đoạn.
13. Đâu là yếu tố KHÔNG ảnh hưởng đến tốc độ của một phản ứng hóa học?
A. Nồng độ chất phản ứng
B. Áp suất (đối với phản ứng khí)
C. Trạng thái thái rắn của chất sản phẩm
D. Nhiệt độ
14. Cho phản ứng $A(k) + B(k) \rightarrow C(k)$. Nếu tốc độ ban đầu là $v_0$. Nếu tăng gấp đôi nồng độ A và giữ nguyên nồng độ B, tốc độ mới là $v_1$. Nếu giữ nguyên nồng độ A và tăng gấp đôi nồng độ B, tốc độ mới là $v_2$. Nếu tăng gấp đôi nồng độ cả A và B, tốc độ mới là $v_3$. Mối quan hệ nào sau đây là đúng, biết $v = k[A]^2[B]$?
A. $v_1 = 2v_0$, $v_2 = 2v_0$, $v_3 = 4v_0$
B. $v_1 = 4v_0$, $v_2 = 2v_0$, $v_3 = 8v_0$
C. $v_1 = 4v_0$, $v_2 = 2v_0$, $v_3 = 6v_0$
D. $v_1 = 4v_0$, $v_2 = 2v_0$, $v_3 = 8v_0$
15. Xét phản ứng $A + B \rightarrow C$. Nếu định luật tốc độ là $v = k[A]^2[B]$, và ta giữ nguyên nồng độ A, rồi tăng gấp đôi nồng độ B, tốc độ phản ứng sẽ:
A. Không đổi
B. Tăng gấp đôi
C. Tăng gấp 3 lần
D. Tăng gấp 4 lần