Trắc nghiệm Vật lý 11 Cánh diều bài 2 Điện trở

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật lý 11 Cánh diều bài 2 Điện trở

Trắc nghiệm Vật lý 11 Cánh diều bài 2 Điện trở

1. Đơn vị đo điện trở trong Hệ đơn vị SI là:

A. Oát (W)
B. Ampe (A)
C. Volt (V)
D. Ohm (\(\Omega\))

2. Nếu tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu một điện trở thuần lên gấp đôi, thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở sẽ:

A. Giảm đi một nửa.
B. Tăng gấp đôi.
C. Tăng gấp bốn.
D. Không thay đổi.

3. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG đúng với điện trở thuần?

A. Điện trở thuần có khả năng biến đổi năng lượng điện thành nhiệt năng.
B. Điện trở thuần có giá trị không phụ thuộc vào cường độ dòng điện chạy qua nó.
C. Điện trở thuần có giá trị không phụ thuộc vào hiệu điện thế giữa hai đầu của nó.
D. Điện trở thuần có khả năng biến đổi năng lượng điện thành quang năng hoặc cơ năng.

4. Một dây dẫn bằng đồng có điện trở \(R = 10 \ \Omega\). Nếu giữ nguyên chiều dài và nhiệt độ, nhưng thay bằng dây nhôm có điện trở suất gấp đôi điện trở suất của đồng thì điện trở của dây nhôm là bao nhiêu?

A. \(R_{nhôm} = 5 \ \Omega\)
B. \(R_{nhôm} = 10 \ \Omega\)
C. \(R_{nhôm} = 20 \ \Omega\)
D. \(R_{nhôm} = 40 \ \Omega\)

5. Khi nhiệt độ tăng, điện trở của kim loại có xu hướng:

A. Giảm đi.
B. Tăng lên.
C. Không thay đổi.
D. Ban đầu tăng rồi giảm.

6. Mối quan hệ giữa điện trở \(R\), hiệu điện thế \(U\) và cường độ dòng điện \(I\) chạy qua một vật dẫn tuân theo định luật Ôm được biểu diễn bằng công thức nào?

A. \(R = \frac{U}{I}\)
B. \(I = RU\)
C. \(U = IR^2\)
D. \(R = \frac{I}{U}\)

7. Một dây dẫn hình trụ đồng chất có điện trở \(R\). Nếu tăng đường kính của dây lên gấp đôi, giữ nguyên chiều dài và vật liệu, thì điện trở mới của dây là:

A. \(R" = R/2\)
B. \(R" = R/4\)
C. \(R" = 2R\)
D. \(R" = 4R\)

8. Một dây dẫn bằng kim loại có điện trở \(R\) ở nhiệt độ \(T_0\). Khi nhiệt độ tăng lên \(T\), điện trở của nó có thể được biểu diễn gần đúng bằng công thức nào?

A. \(R = R_0 (1 + \alpha T)\)
B. \(R = R_0 (1 - \alpha T)\)
C. \(R = R_0 \alpha T\)
D. \(R = R_0 + \alpha T\)

9. Điện trở suất của vật liệu là gì?

A. Đại lượng đặc trưng cho khả năng dẫn điện của vật liệu, tỉ lệ với chiều dài và tiết diện của dây dẫn.
B. Đại lượng đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện của vật liệu, tỉ lệ nghịch với chiều dài và tiết diện của dây dẫn.
C. Đại lượng đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện của vật liệu, phụ thuộc vào bản chất của vật liệu và nhiệt độ.
D. Đại lượng đặc trưng cho khả năng dẫn điện của vật liệu, tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế và cường độ dòng điện.

10. Công suất tỏa nhiệt trên một điện trở thuần \(R\) khi có dòng điện \(I\) chạy qua được tính bằng công thức nào?

A. \(P = IR\)
B. \(P = U/R\)
C. \(P = I^2R\)
D. \(P = U^2R\)

11. Điện trở suất của kim loại phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

A. Chỉ phụ thuộc vào bản chất của kim loại.
B. Phụ thuộc vào bản chất của kim loại và nhiệt độ.
C. Phụ thuộc vào chiều dài và tiết diện của dây dẫn.
D. Phụ thuộc vào bản chất kim loại, nhiệt độ và áp suất.

12. Một đoạn dây dẫn bằng Nikelin có điện trở \(R\), chiều dài \(l\) và tiết diện \(S\). Điện trở suất của Nikelin là \(\rho_{Ni}\). Nếu thay dây Nikelin bằng dây Constantan có cùng chiều dài và tiết diện, biết \(\rho_{Const} = 2 \rho_{Ni}\), thì điện trở mới của dây Constantan so với dây Nikelin là:

A. \(R_{Const} = 2R\)
B. \(R_{Const} = R/2\)
C. \(R_{Const} = R\)
D. \(R_{Const} = 4R\)

13. Một dây dẫn có điện trở \(R\). Nếu tăng chiều dài của dây lên gấp đôi và giảm tiết diện của dây đi một nửa, thì điện trở mới của dây dẫn là bao nhiêu?

A. \(R" = 2R\)
B. \(R" = R/2\)
C. \(R" = 4R\)
D. \(R" = R/4\)

14. Một dây dẫn bằng vonfram có điện trở \(R_1\) ở \(0^0 C\). Nếu nhiệt độ tăng lên \(100^0 C\), điện trở của dây vonfram là \(R_2\). Biết hệ số nhiệt điện trở của vonfram là \(\alpha = 4.5 imes 10^{-3} \ K^{-1}\). Mối quan hệ giữa \(R_2\) và \(R_1\) là:

A. \(R_2 = R_1 (1 + 0.45)\)
B. \(R_2 = R_1 (1 + 4.5 imes 10^{-3})\)
C. \(R_2 = R_1 (1 + 450)\)
D. \(R_2 = R_1 (1 - 0.45)\)

15. Điện trở của một dây kim loại tăng khi nhiệt độ tăng chủ yếu là do:

A. Số lượng electron tự do tăng lên.
B. Tốc độ trôi của electron tăng lên.
C. Các ion nút mạng tinh thể dao động mạnh hơn, cản trở chuyển động của electron.
D. Điện trở suất của kim loại giảm.

1 / 15

Category: Trắc nghiệm Vật lý 11 Cánh diều bài 2 Điện trở

Tags: Bộ đề 1

1. Đơn vị đo điện trở trong Hệ đơn vị SI là:

2 / 15

Category: Trắc nghiệm Vật lý 11 Cánh diều bài 2 Điện trở

Tags: Bộ đề 1

2. Nếu tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu một điện trở thuần lên gấp đôi, thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở sẽ:

3 / 15

Category: Trắc nghiệm Vật lý 11 Cánh diều bài 2 Điện trở

Tags: Bộ đề 1

3. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG đúng với điện trở thuần?

4 / 15

Category: Trắc nghiệm Vật lý 11 Cánh diều bài 2 Điện trở

Tags: Bộ đề 1

4. Một dây dẫn bằng đồng có điện trở \(R = 10 \ \Omega\). Nếu giữ nguyên chiều dài và nhiệt độ, nhưng thay bằng dây nhôm có điện trở suất gấp đôi điện trở suất của đồng thì điện trở của dây nhôm là bao nhiêu?

5 / 15

Category: Trắc nghiệm Vật lý 11 Cánh diều bài 2 Điện trở

Tags: Bộ đề 1

5. Khi nhiệt độ tăng, điện trở của kim loại có xu hướng:

6 / 15

Category: Trắc nghiệm Vật lý 11 Cánh diều bài 2 Điện trở

Tags: Bộ đề 1

6. Mối quan hệ giữa điện trở \(R\), hiệu điện thế \(U\) và cường độ dòng điện \(I\) chạy qua một vật dẫn tuân theo định luật Ôm được biểu diễn bằng công thức nào?

7 / 15

Category: Trắc nghiệm Vật lý 11 Cánh diều bài 2 Điện trở

Tags: Bộ đề 1

7. Một dây dẫn hình trụ đồng chất có điện trở \(R\). Nếu tăng đường kính của dây lên gấp đôi, giữ nguyên chiều dài và vật liệu, thì điện trở mới của dây là:

8 / 15

Category: Trắc nghiệm Vật lý 11 Cánh diều bài 2 Điện trở

Tags: Bộ đề 1

8. Một dây dẫn bằng kim loại có điện trở \(R\) ở nhiệt độ \(T_0\). Khi nhiệt độ tăng lên \(T\), điện trở của nó có thể được biểu diễn gần đúng bằng công thức nào?

9 / 15

Category: Trắc nghiệm Vật lý 11 Cánh diều bài 2 Điện trở

Tags: Bộ đề 1

9. Điện trở suất của vật liệu là gì?

10 / 15

Category: Trắc nghiệm Vật lý 11 Cánh diều bài 2 Điện trở

Tags: Bộ đề 1

10. Công suất tỏa nhiệt trên một điện trở thuần \(R\) khi có dòng điện \(I\) chạy qua được tính bằng công thức nào?

11 / 15

Category: Trắc nghiệm Vật lý 11 Cánh diều bài 2 Điện trở

Tags: Bộ đề 1

11. Điện trở suất của kim loại phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

12 / 15

Category: Trắc nghiệm Vật lý 11 Cánh diều bài 2 Điện trở

Tags: Bộ đề 1

12. Một đoạn dây dẫn bằng Nikelin có điện trở \(R\), chiều dài \(l\) và tiết diện \(S\). Điện trở suất của Nikelin là \(\rho_{Ni}\). Nếu thay dây Nikelin bằng dây Constantan có cùng chiều dài và tiết diện, biết \(\rho_{Const} = 2 \rho_{Ni}\), thì điện trở mới của dây Constantan so với dây Nikelin là:

13 / 15

Category: Trắc nghiệm Vật lý 11 Cánh diều bài 2 Điện trở

Tags: Bộ đề 1

13. Một dây dẫn có điện trở \(R\). Nếu tăng chiều dài của dây lên gấp đôi và giảm tiết diện của dây đi một nửa, thì điện trở mới của dây dẫn là bao nhiêu?

14 / 15

Category: Trắc nghiệm Vật lý 11 Cánh diều bài 2 Điện trở

Tags: Bộ đề 1

14. Một dây dẫn bằng vonfram có điện trở \(R_1\) ở \(0^0 C\). Nếu nhiệt độ tăng lên \(100^0 C\), điện trở của dây vonfram là \(R_2\). Biết hệ số nhiệt điện trở của vonfram là \(\alpha = 4.5 imes 10^{-3} \ K^{-1}\). Mối quan hệ giữa \(R_2\) và \(R_1\) là:

15 / 15

Category: Trắc nghiệm Vật lý 11 Cánh diều bài 2 Điện trở

Tags: Bộ đề 1

15. Điện trở của một dây kim loại tăng khi nhiệt độ tăng chủ yếu là do: