1. Khi cường độ dòng điện qua một dây dẫn tăng gấp đôi, thì công suất tiêu thụ của dây dẫn thay đổi như thế nào, nếu điện trở của dây không đổi?
A. Tăng gấp đôi
B. Tăng gấp bốn
C. Giảm đi một nửa
D. Giảm đi bốn lần
2. Nếu giảm khoảng cách giữa hai điện tích điểm xuống một nửa, thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sẽ:
A. Giảm đi một nửa.
B. Tăng gấp đôi.
C. Giảm đi bốn lần.
D. Tăng gấp bốn lần.
3. Khi một thanh nam châm rơi xuyên qua một vòng dây kim loại kín, hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra?
A. Thanh nam châm rơi tự do với gia tốc $g$.
B. Thanh nam châm rơi chậm hơn so với rơi tự do.
C. Thanh nam châm sẽ bị bật ngược trở lại.
D. Thanh nam châm sẽ dừng lại ngay lập tức.
4. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về điện trường?
A. Điện trường là một dạng vật chất tồn tại xung quanh điện tích và tác dụng lực lên điện tích khác.
B. Cường độ điện trường đặc trưng cho điện trường tại một điểm.
C. Đường sức điện là những đường nối các điểm có cùng điện thế.
D. Điện trường của một điện tích điểm có hướng ra xa nếu điện tích đó dương.
5. Hai dây dẫn thẳng dài, song song, cùng chiều, cách nhau một khoảng $a$. Dòng điện chạy trong hai dây lần lượt là $I_1$ và $I_2$. Lực tương tác giữa hai dây là:
A. Tỉ lệ thuận với tích $I_1 I_2$, tỉ lệ nghịch với khoảng cách $a$.
B. Tỉ lệ thuận với tổng $I_1 + I_2$, tỉ lệ nghịch với khoảng cách $a$.
C. Tỉ lệ thuận với tích $I_1 I_2$, tỉ lệ thuận với khoảng cách $a$.
D. Tỉ lệ nghịch với tích $I_1 I_2$, tỉ lệ nghịch với khoảng cách $a$.
6. Một điện tích điểm có độ lớn $q = -2 \times 10^{-7} \text{ C}$ đặt trong một điện trường đều có cường độ $E = 4000 \text{ V/m}$. Độ lớn lực điện tác dụng lên điện tích là:
A. $8 \times 10^{-4} \text{ N}$
B. $3,2 \times 10^{-3} \text{ N}$
C. $2 \times 10^{-4} \text{ N}$
D. $0,8 \times 10^{-3} \text{ N}$
7. Đường sức điện của một điện tích điểm dương là:
A. Các đường thẳng song song, cách đều nhau.
B. Các đường cong khép kín.
C. Các đường thẳng lan tỏa ra vô hạn từ điện tích.
D. Các đường cong từ điện tích này đến điện tích khác.
8. Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho:
A. Công của lực lạ làm di chuyển một đơn vị điện tích dương dịch chuyển có hướng trong nguồn.
B. Năng lượng mà nguồn cung cấp cho một đơn vị điện tích dịch chuyển có hướng trong toàn mạch.
C. Công của lực điện thực hiện khi một đơn vị điện tích dịch chuyển có hướng trong toàn mạch.
D. Năng lượng mà nguồn cung cấp cho một đơn vị điện tích dịch chuyển có hướng trong nguồn.
9. Hai dây dẫn thẳng, dài, song song, cùng chiều, cách nhau $a$. Dòng điện chạy trong hai dây lần lượt là $I_1$ và $I_2$. Tại một điểm nằm trên đường thẳng vuông góc chung với hai dây và cách đều hai dây, độ lớn cảm ứng từ tổng hợp là:
A. $B = 2 imes 10^{-7} \frac{I_1+I_2}{a/2}$
B. $B = 2 imes 10^{-7} \frac{|I_1-I_2|}{a/2}$
C. $B = 2 imes 10^{-7} \frac{I_1+I_2}{a}$
D. $B = 2 imes 10^{-7} \frac{|I_1-I_2|}{a}$
10. Một điện tích $q = 10^{-8} \text{ C}$ dịch chuyển trong điện trường từ điểm M đến điểm N. Biết hiệu điện thế $V_{MN} = V_M - V_N = 5 \text{ V}$. Công của lực điện thực hiện khi điện tích dịch chuyển từ M đến N là:
A. $5 imes 10^{-8} \text{ J}$
B. $2 imes 10^{-8} \text{ J}$
C. $50 \text{ J}$
D. $2 imes 10^{-7} \text{ J}$
11. Điện thế tại một điểm trong điện trường được định nghĩa là:
A. Năng lượng điện mà điện tích thử dương đặt tại điểm đó có.
B. Công của lực điện để di chuyển điện tích thử dương từ vô cực về điểm đó.
C. Lực điện tác dụng lên điện tích thử dương đặt tại điểm đó.
D. Tích của điện tích thử và cường độ điện trường tại điểm đó.
12. Điện năng mà dòng điện thực hiện trong một đoạn mạch có thể được tính bằng công thức nào, với $I$ là cường độ dòng điện, $R$ là điện trở và $t$ là thời gian?
A. $A = UIt$
B. $A = I^2Rt$
C. $A = \frac{U^2}{R}t$
D. Cả ba công thức trên.
13. Đại lượng nào sau đây đặc trưng cho khả năng tích lũy năng lượng của tụ điện khi đặt nó vào một hiệu điện thế nhất định?
A. Điện dung
B. Điện áp
C. Điện tích
D. Năng lượng điện
14. Một điện tích điểm $q$ di chuyển trong điện trường từ điểm M có điện thế $V_M$ đến điểm N có điện thế $V_N$. Công của lực điện thực hiện trong quá trình này là:
A. $A_{MN} = q(V_M - V_N)$
B. $A_{MN} = q(V_N - V_M)$
C. $A_{MN} = -q(V_M - V_N)$
D. $A_{MN} = -q(V_N - V_M)$
15. Trong hiện tượng cảm ứng điện từ, khi từ thông qua một mạch kín biến thiên, thì trong mạch:
A. Chỉ xuất hiện dòng điện cảm ứng.
B. Chỉ xuất hiện suất điện động cảm ứng.
C. Xuất hiện cả suất điện động cảm ứng và dòng điện cảm ứng (nếu mạch kín).
D. Không có hiện tượng gì xảy ra.