Trắc nghiệm Vật lý 11 Chân trời Bài 17 Điện trở. Định luật Ohm
1. Trong mạch điện xoay chiều, nếu điện trở của đoạn mạch là $R$ và hiệu điện thế hiệu dụng là $U$, cường độ dòng điện hiệu dụng qua đoạn mạch được tính bằng công thức nào sau đây?
A. $I = \frac{R}{U}$
B. $I = U \cdot R$
C. $I = \frac{U}{R}$
D. $I = \frac{U^2}{R}$
2. Đại lượng nào đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện của dây dẫn kim loại, được đo bằng đơn vị Ohm (Ω)?
A. Điện dung
B. Điện trở suất
C. Điện trở
D. Cường độ dòng điện
3. Hai dây dẫn có cùng điện trở suất và cùng chiều dài. Dây thứ nhất có điện trở $R_1$, dây thứ hai có tiết diện $A_2 = \frac{1}{2}A_1$. Mối quan hệ giữa $R_1$ và $R_2$ là:
A. $R_2 = 2R_1$
B. $R_1 = 2R_2$
C. $R_1 = R_2$
D. $R_2 = 4R_1$
4. Một dây dẫn có điện trở $R = 5 \ \Omega$. Nếu tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây lên gấp đôi, thì cường độ dòng điện qua dây dẫn sẽ thay đổi như thế nào?
A. Giảm đi một nửa
B. Tăng lên gấp đôi
C. Không thay đổi
D. Tăng lên gấp bốn
5. Định luật Ohm cho đoạn mạch chỉ chứa điện trở thuần phát biểu rằng:
A. Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và tỉ lệ thuận với điện trở của đoạn mạch đó.
B. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch và tỉ lệ nghịch với điện trở của đoạn mạch đó.
C. Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và tỉ lệ thuận với điện trở của đoạn mạch đó.
D. Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và tỉ lệ nghịch với điện trở của đoạn mạch đó.
6. Khi nhiệt độ của dây dẫn kim loại tăng lên, điện trở của nó có xu hướng:
A. Giảm đi
B. Tăng lên
C. Không thay đổi
D. Tăng rồi giảm
7. Đơn vị của điện trở suất trong hệ SI là gì?
A. Ohm (Ω)
B. Volt (V)
C. Ohm mét (Ω·m)
D. Ampere (A)
8. Phát biểu nào sau đây về điện trở của dây dẫn kim loại là sai?
A. Điện trở của dây dẫn kim loại tăng khi chiều dài của dây tăng.
B. Điện trở của dây dẫn kim loại giảm khi tiết diện ngang của dây tăng.
C. Điện trở của dây dẫn kim loại tăng khi nhiệt độ của dây tăng.
D. Điện trở của dây dẫn kim loại chỉ phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây.
9. Một dây dẫn có điện trở $R$. Nếu tăng chiều dài của dây lên gấp đôi và giảm tiết diện ngang xuống còn một nửa, điện trở của dây dẫn mới so với điện trở ban đầu sẽ thay đổi như thế nào?
A. Tăng lên gấp đôi
B. Giảm đi một nửa
C. Tăng lên gấp bốn
D. Giảm đi bốn lần
10. Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện $A_1$, dây thứ hai có tiết diện $A_2 = 2A_1$. So sánh điện trở của hai dây, ta có:
A. $R_1 = 2R_2$
B. $R_2 = 2R_1$
C. $R_1 = R_2$
D. $R_1 = 4R_2$
11. Khi giảm hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn điện trở không đổi, cường độ dòng điện qua dây dẫn sẽ:
A. Tăng lên
B. Giảm đi
C. Không thay đổi
D. Tăng lên rồi giảm đi
12. Nếu ta có một nguồn điện với hiệu điện thế không đổi và mắc nối tiếp hai điện trở $R_1$ và $R_2$ vào nguồn đó, cường độ dòng điện chạy trong mạch sẽ:
A. Bằng tổng cường độ dòng điện qua từng điện trở.
B. Bằng hiệu cường độ dòng điện qua từng điện trở.
C. Bằng cường độ dòng điện qua điện trở có giá trị lớn hơn.
D. Có giá trị duy nhất và bằng nhau cho mọi điện trở trong mạch nối tiếp.
13. Điện trở suất của một vật liệu được định nghĩa là:
A. Tỉ số giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế.
B. Tỉ số giữa hiệu điện thế và cường độ dòng điện.
C. Điện trở của một đoạn dây dẫn có chiều dài 1m và tiết diện ngang $1m^2$.
D. Điện trở của một đoạn dây dẫn có chiều dài 1m và tiết diện ngang $1m^2$ vuông góc với dòng điện.
14. Một bóng đèn có điện trở $R = 40 \ \Omega$. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn là $U = 6V$, thì cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn là bao nhiêu?
A. $0.15 \ \text{A}$
B. $240 \ \text{A}$
C. $15 \ \text{A}$
D. $0.015 \ \text{A}$
15. Một đoạn mạch chỉ có điện trở $R = 10 \ \Omega$. Nếu cường độ dòng điện qua đoạn mạch là $I = 0.5 \ \text{A}$, thì hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là bao nhiêu?
A. $0.05 \ \text{V}$
B. $5 \ \text{V}$
C. $20 \ \text{V}$
D. $50 \ \text{V}$