Trắc nghiệm Ngữ văn 11 kết nối tri thức bài 6 Độc tiểu Thanh Kí

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ văn 11 kết nối tri thức bài 6 Độc tiểu Thanh Kí

Trắc nghiệm Ngữ văn 11 kết nối tri thức bài 6 Độc tiểu Thanh Kí

1. Câu "Thanh Cao Khương" trong bài thơ nhắc đến nhân vật nào?

A. Một người bạn của Nguyễn Du.
B. Một danh sĩ thời Hán.
C. Một nhân vật lịch sử khác có tài hoa bạc mệnh.
D. Một nhân vật trong truyền thuyết.

2. Câu "Cỏ pha mùi ngọc, lan còn vương chi" sử dụng biện pháp tu từ gì?

A. Hoán dụ và ẩn dụ.
B. Nhân hóa và so sánh.
C. Điệp từ và câu hỏi tu từ.
D. Tương phản và hoán dụ.

3. Hình ảnh "hồn còn" trong câu "Hồn còn vương vấn áng mây bay" thể hiện điều gì?

A. Linh hồn Tiểu Thanh vẫn còn luẩn quẩn ở cõi trần.
B. Tài năng và khí phách của Tiểu Thanh vẫn còn đâu đó trong cuộc đời.
C. Sự ám ảnh của Nguyễn Du về Tiểu Thanh.
D. Khát vọng được siêu thoát của Tiểu Thanh.

4. Nguyễn Du đã dùng biện pháp tu từ nào để thể hiện sự suy tư về thân phận mình và những tài hoa bạc mệnh khác?

A. Ẩn dụ và hoán dụ.
B. So sánh và nhân hóa.
C. Điệp ngữ và câu hỏi tu từ.
D. Tương phản và ẩn dụ.

5. Cụm từ "nhất phiến" trong "nhất phiến giang san" gợi lên điều gì?

A. Một vùng đất rộng lớn.
B. Một quốc gia đã bị mất.
C. Một phần đất đai, lãnh thổ.
D. Một cảnh quan thiên nhiên tươi đẹp.

6. Chi tiết "hương còn" trong câu "Cỏ pha mùi ngọc, lan còn vương chi" gợi lên điều gì?

A. Mùi hương của hoa ngọc lan còn vương vấn trong không gian.
B. Sự tinh khiết và thơm ngát của Tiểu Thanh.
C. Dấu vết còn lại của một tài năng đã khuất.
D. Vẻ đẹp thanh cao, quý phái của người phụ nữ.

7. Năm sáng tác của chùm thơ "Độc Tiểu Thanh Kí" là khoảng thời gian nào trong cuộc đời Nguyễn Du?

A. Thời kỳ ông còn trẻ, chưa ra làm quan.
B. Thời kỳ ông đi sứ sang Trung Quốc.
C. Thời kỳ ông sống ẩn dật ở quê nhà sau khi ra làm quan.
D. Thời kỳ ông còn đang học hành.

8. Nguyễn Du đã tìm hiểu về Tiểu Thanh qua phương tiện gì?

A. Qua các câu chuyện dân gian.
B. Qua những di vật còn sót lại của nàng.
C. Qua các thư tịch cổ.
D. Qua lời kể của người đi trước.

9. Theo Nguyễn Du, điều gì thường đi đôi với tài năng xuất chúng?

A. Cuộc sống sung túc, đầy đủ.
B. Sự nổi tiếng và được nhiều người biết đến.
C. Số phận bi đát, gặp nhiều trắc trở.
D. Sự cô đơn và không được ai thấu hiểu.

10. Tác dụng của việc Nguyễn Du đưa ra câu hỏi tu từ ở cuối bài là gì?

A. Để khẳng định sự khác biệt giữa ông và Tiểu Thanh.
B. Để khẳng định tài năng của mình sẽ được hậu thế ghi nhận.
C. Để thể hiện sự cô đơn và nỗi niềm tương đồng với những người tài hoa bạc mệnh trong lịch sử.
D. Để kết thúc bài thơ một cách đột ngột.

11. Câu thơ "Mai sau nối lại đường mây" có ý nghĩa gì?

A. Mong muốn được gặp lại Tiểu Thanh ở thế giới bên kia.
B. Ước mong sự nghiệp của mình sẽ vẻ vang như mây.
C. Dự cảm về sự nối tiếp của những cuộc đời tài hoa nhưng gặp trắc trở.
D. Khao khát được phiêu du cùng gió mây.

12. Tâm trạng chủ đạo của Nguyễn Du khi viết "Độc Tiểu Thanh Kí" là gì?

A. Vui vẻ, lạc quan.
B. Tức giận, căm phẫn.
C. Buồn thương, đồng cảm, suy tư.
D. Bàng quan, thờ ơ.

13. Tại sao Nguyễn Du lại cảm thấy mình giống Tiểu Thanh?

A. Cả hai đều là những người phụ nữ tài hoa.
B. Cả hai đều có cuộc đời gặp nhiều biến cố và không được công nhận tài năng.
C. Cả hai đều sống ở thời đại phong kiến suy tàn.
D. Cả hai đều có hứng thú với thơ ca.

14. Câu thơ "Cái quan tài, cái ngọc khanh" có hàm ý gì?

A. Sự đối lập giữa giàu sang và nghèo hèn.
B. Sự tương đồng giữa vinh hoa và cô độc.
C. Sự phù phiếm của danh lợi và sự cô đơn của người tài.
D. Sự khác biệt giữa cuộc sống vật chất và tinh thần.

15. Tại sao Nguyễn Du lại "khóc" cho Tiểu Thanh?

A. Vì Tiểu Thanh chết trẻ.
B. Vì Tiểu Thanh không được ai biết đến tài năng.
C. Vì Nguyễn Du thấy sự tương đồng trong số phận tài hoa bạc mệnh giữa mình và Tiểu Thanh.
D. Vì Tiểu Thanh bị oan ức khi còn sống.

16. Danh xưng "Tiểu Thanh" trong bài thơ dùng để chỉ ai?

A. Một người phụ nữ đương thời của Nguyễn Du.
B. Một nhân vật lịch sử có thật đã từng làm thơ.
C. Một nhân vật hư cấu tượng trưng cho những tài hoa bạc mệnh.
D. Một người bạn thân thiết của Nguyễn Du.

17. Câu "Cỏ pha mùi ngọc, lan còn vương chi" thể hiện thái độ gì của Nguyễn Du đối với Tiểu Thanh?

A. Sự khinh miệt.
B. Sự đồng cảm và trân trọng.
C. Sự thờ ơ.
D. Sự thương hại.

18. Câu thơ "Bất tri tam bách dư niên hậu, Thiên hạ tương thông hữu nhất nhân?" có ý nghĩa gì?

A. Hỏi về tương lai xa xôi của lịch sử.
B. Dự đoán rằng sẽ có người hiểu mình trong tương lai.
C. Đặt câu hỏi về sự đồng cảm giữa những người cùng cảnh ngộ qua các thời đại.
D. Mong muốn được hậu thế ghi nhớ công lao.

19. Trong bài "Độc Tiểu Thanh Kí", câu thơ "Chén rượu hương đưa câu nói про" (Chén rượu đưa hương, lời thơ vấn vương) có ý nghĩa gì?

A. Nhấn mạnh sự thưởng thức rượu ngon và lời nói hay.
B. Miêu tả không khí buổi tiệc tùng vui vẻ.
C. Gợi lên vẻ đẹp tinh tế, thanh tao của tâm hồn và tài năng Tiểu Thanh.
D. Thể hiện sự tiếc nuối vì Tiểu Thanh đã mất.

20. Câu thơ "Ngẫm hay muôn sự tại trời" thể hiện quan điểm gì của Nguyễn Du?

A. Tin tưởng vào sự sắp đặt của số phận.
B. Phủ nhận vai trò của con người trong cuộc sống.
C. Thể hiện sự bất lực trước quy luật tự nhiên.
D. Khẳng định ý chí của con người vượt qua số phận.

21. Hình ảnh "xanh kia" trong câu "Xanh kia thăm thẳm một màu xanh" có ý nghĩa biểu tượng gì?

A. Màu xanh của cỏ non.
B. Màu xanh của bầu trời.
C. Nỗi buồn mênh mông, vô tận, sự cô đơn và nỗi sầu thế sự.
D. Vẻ đẹp của thiên nhiên.

22. Nguyễn Du đã sử dụng phép đối lập nào trong bài thơ để nhấn mạnh sự suy tư về thân phận con người?

A. Đối lập giữa quá khứ và hiện tại.
B. Đối lập giữa danh lợi và tài năng.
C. Đối lập giữa cuộc đời Tiểu Thanh và cuộc đời Nguyễn Du.
D. Tất cả các phương án trên.

23. Tác phẩm "Độc Tiểu Thanh Kí" của Nguyễn Du được viết theo thể thơ nào?

A. Song thất lục bát
B. Thất ngôn tứ tuyệt
C. Thất ngôn bát cú Đường luật
D. Lục bát

24. Bài thơ "Độc Tiểu Thanh Kí" thể hiện quan niệm nghệ thuật nào của Nguyễn Du?

A. Nghệ thuật vị nghệ thuật.
B. Nghệ thuật vị nhân sinh.
C. Nghệ thuật vị quốc.
D. Nghệ thuật hiện thực.

25. Tại sao Nguyễn Du lại ví tài năng của Tiểu Thanh với "ngọc" và "lan"?

A. Vì ngọc và lan là những loài hoa đẹp và quý hiếm.
B. Vì ngọc và lan tượng trưng cho sự tinh khiết, cao sang và hương thơm.
C. Vì ngọc và lan là những thứ có giá trị vật chất cao.
D. Vì ngọc và lan thường gắn liền với hình ảnh người phụ nữ đẹp.

1 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 11 kết nối tri thức bài 6 Độc tiểu Thanh Kí

Tags: Bộ đề 1

1. Câu Thanh Cao Khương trong bài thơ nhắc đến nhân vật nào?

2 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 11 kết nối tri thức bài 6 Độc tiểu Thanh Kí

Tags: Bộ đề 1

2. Câu Cỏ pha mùi ngọc, lan còn vương chi sử dụng biện pháp tu từ gì?

3 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 11 kết nối tri thức bài 6 Độc tiểu Thanh Kí

Tags: Bộ đề 1

3. Hình ảnh hồn còn trong câu Hồn còn vương vấn áng mây bay thể hiện điều gì?

4 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 11 kết nối tri thức bài 6 Độc tiểu Thanh Kí

Tags: Bộ đề 1

4. Nguyễn Du đã dùng biện pháp tu từ nào để thể hiện sự suy tư về thân phận mình và những tài hoa bạc mệnh khác?

5 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 11 kết nối tri thức bài 6 Độc tiểu Thanh Kí

Tags: Bộ đề 1

5. Cụm từ nhất phiến trong nhất phiến giang san gợi lên điều gì?

6 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 11 kết nối tri thức bài 6 Độc tiểu Thanh Kí

Tags: Bộ đề 1

6. Chi tiết hương còn trong câu Cỏ pha mùi ngọc, lan còn vương chi gợi lên điều gì?

7 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 11 kết nối tri thức bài 6 Độc tiểu Thanh Kí

Tags: Bộ đề 1

7. Năm sáng tác của chùm thơ Độc Tiểu Thanh Kí là khoảng thời gian nào trong cuộc đời Nguyễn Du?

8 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 11 kết nối tri thức bài 6 Độc tiểu Thanh Kí

Tags: Bộ đề 1

8. Nguyễn Du đã tìm hiểu về Tiểu Thanh qua phương tiện gì?

9 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 11 kết nối tri thức bài 6 Độc tiểu Thanh Kí

Tags: Bộ đề 1

9. Theo Nguyễn Du, điều gì thường đi đôi với tài năng xuất chúng?

10 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 11 kết nối tri thức bài 6 Độc tiểu Thanh Kí

Tags: Bộ đề 1

10. Tác dụng của việc Nguyễn Du đưa ra câu hỏi tu từ ở cuối bài là gì?

11 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 11 kết nối tri thức bài 6 Độc tiểu Thanh Kí

Tags: Bộ đề 1

11. Câu thơ Mai sau nối lại đường mây có ý nghĩa gì?

12 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 11 kết nối tri thức bài 6 Độc tiểu Thanh Kí

Tags: Bộ đề 1

12. Tâm trạng chủ đạo của Nguyễn Du khi viết Độc Tiểu Thanh Kí là gì?

13 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 11 kết nối tri thức bài 6 Độc tiểu Thanh Kí

Tags: Bộ đề 1

13. Tại sao Nguyễn Du lại cảm thấy mình giống Tiểu Thanh?

14 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 11 kết nối tri thức bài 6 Độc tiểu Thanh Kí

Tags: Bộ đề 1

14. Câu thơ Cái quan tài, cái ngọc khanh có hàm ý gì?

15 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 11 kết nối tri thức bài 6 Độc tiểu Thanh Kí

Tags: Bộ đề 1

15. Tại sao Nguyễn Du lại khóc cho Tiểu Thanh?

16 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 11 kết nối tri thức bài 6 Độc tiểu Thanh Kí

Tags: Bộ đề 1

16. Danh xưng Tiểu Thanh trong bài thơ dùng để chỉ ai?

17 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 11 kết nối tri thức bài 6 Độc tiểu Thanh Kí

Tags: Bộ đề 1

17. Câu Cỏ pha mùi ngọc, lan còn vương chi thể hiện thái độ gì của Nguyễn Du đối với Tiểu Thanh?

18 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 11 kết nối tri thức bài 6 Độc tiểu Thanh Kí

Tags: Bộ đề 1

18. Câu thơ Bất tri tam bách dư niên hậu, Thiên hạ tương thông hữu nhất nhân? có ý nghĩa gì?

19 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 11 kết nối tri thức bài 6 Độc tiểu Thanh Kí

Tags: Bộ đề 1

19. Trong bài Độc Tiểu Thanh Kí, câu thơ Chén rượu hương đưa câu nói про (Chén rượu đưa hương, lời thơ vấn vương) có ý nghĩa gì?

20 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 11 kết nối tri thức bài 6 Độc tiểu Thanh Kí

Tags: Bộ đề 1

20. Câu thơ Ngẫm hay muôn sự tại trời thể hiện quan điểm gì của Nguyễn Du?

21 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 11 kết nối tri thức bài 6 Độc tiểu Thanh Kí

Tags: Bộ đề 1

21. Hình ảnh xanh kia trong câu Xanh kia thăm thẳm một màu xanh có ý nghĩa biểu tượng gì?

22 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 11 kết nối tri thức bài 6 Độc tiểu Thanh Kí

Tags: Bộ đề 1

22. Nguyễn Du đã sử dụng phép đối lập nào trong bài thơ để nhấn mạnh sự suy tư về thân phận con người?

23 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 11 kết nối tri thức bài 6 Độc tiểu Thanh Kí

Tags: Bộ đề 1

23. Tác phẩm Độc Tiểu Thanh Kí của Nguyễn Du được viết theo thể thơ nào?

24 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 11 kết nối tri thức bài 6 Độc tiểu Thanh Kí

Tags: Bộ đề 1

24. Bài thơ Độc Tiểu Thanh Kí thể hiện quan niệm nghệ thuật nào của Nguyễn Du?

25 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 11 kết nối tri thức bài 6 Độc tiểu Thanh Kí

Tags: Bộ đề 1

25. Tại sao Nguyễn Du lại ví tài năng của Tiểu Thanh với ngọc và lan?