Trắc nghiệm ôn tập Ngữ văn 11 kết nối tri thức giữa học kì 1

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm ôn tập Ngữ văn 11 kết nối tri thức giữa học kì 1

Trắc nghiệm ôn tập Ngữ văn 11 kết nối tri thức giữa học kì 1

1. Khái niệm "nghệ thuật châm biếm" trong văn học nhằm mục đích gì?

A. Phê phán, đả kích những thói hư tật xấu, những tiêu cực trong xã hội bằng giọng điệu hài hước, mỉa mai.
B. Tôn vinh vẻ đẹp của con người và cuộc sống.
C. Truyền đạt kiến thức khoa học một cách dễ hiểu.
D. Miêu tả chi tiết các sự kiện lịch sử.

2. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt?

A. Tính cụ thể, thân mật, gần gũi.
B. Tính cảm xúc, chủ quan.
C. Tính chính xác, chặt chẽ, logic.
D. Tính khẩu ngữ, tự nhiên.

3. Khái niệm "tương phản" trong phân tích văn học nghĩa là gì?

A. Sự giống nhau về hình thức giữa hai yếu tố.
B. Sự đối lập, khác biệt rõ rệt giữa hai hoặc nhiều yếu tố, hình ảnh, ý tưởng để làm nổi bật đặc điểm của từng yếu tố.
C. Sự lặp lại của một từ hoặc cụm từ.
D. Sự thay thế một khái niệm bằng một khái niệm khác có liên quan.

4. Theo SGK Ngữ văn 11, "hàm ý" trong giao tiếp là gì?

A. Ý nghĩa trực tiếp, rõ ràng của lời nói.
B. Ý nghĩa sâu xa, ẩn tàng đằng sau những từ ngữ được phát ngôn, đòi hỏi người nghe phải suy luận để hiểu.
C. Ý nghĩa của các yếu tố phi ngôn ngữ đi kèm.
D. Ý nghĩa của các thuật ngữ chuyên ngành.

5. Đọc câu: "Sống là cho, đâu chỉ nhận riêng mình". Câu văn này mang đậm phong cách ngôn ngữ nào?

A. Ngôn ngữ khoa học.
B. Ngôn ngữ nghệ thuật.
C. Ngôn ngữ hành chính.
D. Ngôn ngữ sinh hoạt.

6. Trong tác phẩm "Chữ người tử tù" của Nguyễn Tuân, hình ảnh "con hổ dõng dạc đi vào nơi chết" được hiểu theo nghĩa nào là sâu sắc nhất?

A. Miêu tả sự sợ hãi của tù nhân trước cái chết.
B. Biểu tượng cho khí phách hiên ngang, bất khuất của người anh hùng yêu nước trước kẻ thù.
C. Diễn tả bản năng hoang dã của con người.
D. Thể hiện sự suy đồi về đạo đức của nhân vật.

7. Khi phân tích tác phẩm "Hồn Trương Ba da hàng thịt", Lưu Quang Vũ muốn gửi gắm thông điệp gì về con người và cuộc sống?

A. Cuộc sống luôn đầy rẫy những bi kịch không thể tránh khỏi.
B. Con người cần giữ gìn sự toàn vẹn của nhân cách, không thể dung thứ cho sự dung tục, giả dối.
C. Hạnh phúc chỉ đến khi con người biết chấp nhận sự thay đổi của bản thân.
D. Sự giàu có và địa vị xã hội là yếu tố quyết định hạnh phúc con người.

8. Đọc đoạn văn sau: "Cuộc đời dẫu có dông tố / Cũng không làm ta nhụt chí đâu". Biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng trong câu thơ trên là gì?

A. So sánh và nhân hóa.
B. Ẩn dụ và hoán dụ.
C. Nhân hóa và ẩn dụ.
D. Điệp ngữ và nói quá.

9. Yếu tố nào là cốt lõi để phân biệt phong cách ngôn ngữ nghệ thuật với các phong cách ngôn ngữ khác?

A. Tính thông tin và thời sự.
B. Tính chính xác, hệ thống và thuật ngữ.
C. Tính biểu cảm, thẩm mĩ và sáng tạo, khả năng gợi nhiều lớp nghĩa.
D. Tính khuôn mẫu và quy tắc.

10. Trong tác phẩm "Đoàn thuyền đánh cá" của Huy Cận, hình ảnh "cá biển như mâm vàng" được dùng để gợi tả điều gì?

A. Sự nghèo đói của ngư dân.
B. Sự giàu có, phong phú của biển cả và công sức lao động của con người.
C. Sự nguy hiểm của việc đánh cá.
D. Sự cô đơn của những người đi biển.

11. Trong tác phẩm "Chiếc thuyền ngoài xa" của Nguyễn Minh Châu, hình ảnh chiếc thuyền ngoài xa vào buổi sớm mai tượng trưng cho điều gì?

A. Sự cô đơn và lạc lõng của con người.
B. Vẻ đẹp hài hòa, bình yên, có thể ẩn chứa những điều tốt đẹp, sâu sắc đằng sau vẻ ngoài tưởng chừng bình dị.
C. Sự tàn khốc của thiên nhiên.
D. Nỗi ám ảnh về quá khứ.

12. Theo quan điểm phân tích văn bản, "hình ảnh" trong thơ ca có vai trò gì?

A. Chỉ đơn thuần là các từ ngữ miêu tả.
B. Là phương tiện biểu đạt cảm xúc, tư tưởng, tạo ra ấn tượng thẩm mĩ và giúp người đọc hình dung thế giới nghệ thuật.
C. Là yếu tố cấu trúc ngữ pháp của câu thơ.
D. Là cách để làm cho bài thơ dài hơn.

13. Trong văn bản nghị luận, "luận điểm" được hiểu là gì?

A. Là những ví dụ minh họa cho ý chính.
B. Là ý kiến cơ bản, cốt lõi, có tính chất định hướng, chi phối toàn bộ lập luận của bài văn.
C. Là những lời dẫn dắt vào chủ đề.
D. Là cách diễn đạt sáng tạo, giàu hình ảnh.

14. Trong bài "Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật", tác giả cho rằng yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo nên sự hấp dẫn của ngôn ngữ?

A. Tính chính xác và logic.
B. Tính cảm xúc, sáng tạo và giàu hình ảnh.
C. Tính thông tin và thời sự.
D. Tính khẩu ngữ và thân mật.

15. Trong tác phẩm "Truyện Kiều", Nguyễn Du đã sáng tạo ra những biện pháp tu từ nào để khắc họa sâu sắc nỗi lòng của nhân vật Thúy Kiều khi nàng phải đối mặt với bi kịch?

A. Phép so sánh và nhân hóa để diễn tả sự đồng cảm với nỗi đau của tạo vật.
B. Phép điệp ngữ và nói quá để nhấn mạnh sự thống khổ và bất lực của nhân vật.
C. Phép ẩn dụ và hoán dụ để gợi lên những suy tư sâu xa về thân phận con người.
D. Phép tương phản và điệp âm để tạo ra sự đối lập và ám ảnh trong cảm xúc.

16. Khi phân tích một văn bản nghị luận, "luận cứ" là gì?

A. Là kết luận cuối cùng của bài viết.
B. Là những lí lẽ, dẫn chứng (số liệu, sự kiện, ý kiến của chuyên gia, lời nói, hành động của nhân vật...) dùng để bảo vệ, chứng minh cho luận điểm.
C. Là những từ ngữ biểu cảm.
D. Là cách diễn đạt mang tính khẩu ngữ.

17. Khái niệm "tình huống truyện" trong tác phẩm văn xuôi hiện đại có vai trò như thế nào trong việc thể hiện chủ đề và tư tưởng của tác giả?

A. Tình huống truyện là yếu tố duy nhất quyết định sự thành công của tác phẩm.
B. Tình huống truyện tạo ra xung đột, làm bộc lộ tính cách nhân vật và thể hiện chủ đề tác phẩm.
C. Tình huống truyện chỉ đơn thuần là một sự kiện ngẫu nhiên trong diễn biến câu chuyện.
D. Tình huống truyện chỉ quan trọng đối với các thể loại văn học cổ điển.

18. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của phong cách ngôn ngữ báo chí?

A. Tính thông tin, thời sự.
B. Tính khách quan, ngắn gọn, rõ ràng.
C. Tính đa nghĩa, gợi cảm, giàu hình ảnh.
D. Tính thuyết phục.

19. Đọc đoạn văn: "Con người ta sống với nhau trên đời, sống để yêu thương, để chia sẻ, chứ không phải để ích kỷ, chỉ biết mình." Câu văn trên thể hiện rõ nhất phong cách ngôn ngữ nào?

A. Ngôn ngữ khoa học.
B. Ngôn ngữ báo chí.
C. Ngôn ngữ nghệ thuật.
D. Ngôn ngữ hành chính.

20. Tác giả Hồ Chí Minh trong "Tuyên ngôn độc lập" đã sử dụng phép lập luận nào để khẳng định quyền độc lập của dân tộc Việt Nam trước thế giới?

A. Chỉ sử dụng phép lập luận so sánh.
B. Sử dụng phép lập luận bằng chứng thép (dẫn chứng lịch sử, pháp lý) và lập luận chặt chẽ, logic.
C. Chủ yếu dựa vào cảm xúc và lời kêu gọi.
D. Chỉ sử dụng lập luận diễn dịch từ một tiền đề chung.

21. Khi phân tích một tác phẩm văn học, việc nhận diện "giọng điệu" của tác giả giúp người đọc hiểu rõ điều gì?

A. Chỉ đơn thuần là cách tác giả dùng từ ngữ.
B. Thái độ, tình cảm, cảm xúc và quan điểm của tác giả đối với đối tượng được miêu tả hoặc đối với người đọc.
C. Cấu trúc ngữ pháp của câu văn.
D. Các yếu tố hình thức như cách gieo vần, gieo nhịp.

22. Trong phong cách ngôn ngữ khoa học, tính hệ thống và tính trừu tượng được thể hiện qua phương tiện nào?

A. Sử dụng nhiều từ ngữ địa phương và tiếng lóng.
B. Sử dụng thuật ngữ, công thức, ký hiệu, các phép loại suy và quy nạp.
C. Dùng nhiều câu cảm thán và thán từ.
D. Sử dụng lối nói ẩn dụ, tượng trưng.

23. Trong tác phẩm "Vợ nhặt" của Kim Lân, hành động nhặt vợ của Tràng trong bối cảnh nạn đói năm 1945 có ý nghĩa gì?

A. Thể hiện sự ích kỷ của Tràng.
B. Phản ánh khát vọng sống mãnh liệt, niềm tin vào tương lai và sự hồi sinh của con người ngay cả trong hoàn cảnh bi thương nhất.
C. Chỉ là một hành động nhất thời của sự tuyệt vọng.
D. Chứng tỏ sự vô trách nhiệm của nhân vật đối với xã hội.

24. Trong văn bản "Tâm trạng của Binh Tứ" (trích trong "Tắt đèn" của Ngô Tất Tố), hành động "bán con" của bà Hiệu có ý nghĩa gì?

A. Thể hiện sự tàn nhẫn của người mẹ.
B. Phản ánh sự cùng quẫn, bế tắc đến cùng cực của người nông dân dưới ách áp bức của cường hào, ác bá.
C. Chứng tỏ bà Hiệu là người vô lương tâm.
D. Là cách để bà Hiệu trả thù xã hội.

25. Trong văn nghị luận, việc sử dụng ngôn ngữ và các yếu tố phi ngôn ngữ (như cử chỉ, nét mặt trong diễn thuyết) có mối quan hệ như thế nào?

A. Ngôn ngữ và yếu tố phi ngôn ngữ hoàn toàn tách biệt và không ảnh hưởng lẫn nhau.
B. Yếu tố phi ngôn ngữ bổ trợ, tăng cường hiệu quả diễn đạt của ngôn ngữ, giúp thuyết phục người nghe/đọc hiệu quả hơn.
C. Chỉ có ngôn ngữ mới có vai trò quan trọng trong văn nghị luận.
D. Yếu tố phi ngôn ngữ chỉ mang tính trang trí và không ảnh hưởng đến nội dung bài nghị luận.

1 / 25

Category: Trắc nghiệm ôn tập Ngữ văn 11 kết nối tri thức giữa học kì 1

Tags: Bộ đề 1

1. Khái niệm nghệ thuật châm biếm trong văn học nhằm mục đích gì?

2 / 25

Category: Trắc nghiệm ôn tập Ngữ văn 11 kết nối tri thức giữa học kì 1

Tags: Bộ đề 1

2. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt?

3 / 25

Category: Trắc nghiệm ôn tập Ngữ văn 11 kết nối tri thức giữa học kì 1

Tags: Bộ đề 1

3. Khái niệm tương phản trong phân tích văn học nghĩa là gì?

4 / 25

Category: Trắc nghiệm ôn tập Ngữ văn 11 kết nối tri thức giữa học kì 1

Tags: Bộ đề 1

4. Theo SGK Ngữ văn 11, hàm ý trong giao tiếp là gì?

5 / 25

Category: Trắc nghiệm ôn tập Ngữ văn 11 kết nối tri thức giữa học kì 1

Tags: Bộ đề 1

5. Đọc câu: Sống là cho, đâu chỉ nhận riêng mình. Câu văn này mang đậm phong cách ngôn ngữ nào?

6 / 25

Category: Trắc nghiệm ôn tập Ngữ văn 11 kết nối tri thức giữa học kì 1

Tags: Bộ đề 1

6. Trong tác phẩm Chữ người tử tù của Nguyễn Tuân, hình ảnh con hổ dõng dạc đi vào nơi chết được hiểu theo nghĩa nào là sâu sắc nhất?

7 / 25

Category: Trắc nghiệm ôn tập Ngữ văn 11 kết nối tri thức giữa học kì 1

Tags: Bộ đề 1

7. Khi phân tích tác phẩm Hồn Trương Ba da hàng thịt, Lưu Quang Vũ muốn gửi gắm thông điệp gì về con người và cuộc sống?

8 / 25

Category: Trắc nghiệm ôn tập Ngữ văn 11 kết nối tri thức giữa học kì 1

Tags: Bộ đề 1

8. Đọc đoạn văn sau: Cuộc đời dẫu có dông tố / Cũng không làm ta nhụt chí đâu. Biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng trong câu thơ trên là gì?

9 / 25

Category: Trắc nghiệm ôn tập Ngữ văn 11 kết nối tri thức giữa học kì 1

Tags: Bộ đề 1

9. Yếu tố nào là cốt lõi để phân biệt phong cách ngôn ngữ nghệ thuật với các phong cách ngôn ngữ khác?

10 / 25

Category: Trắc nghiệm ôn tập Ngữ văn 11 kết nối tri thức giữa học kì 1

Tags: Bộ đề 1

10. Trong tác phẩm Đoàn thuyền đánh cá của Huy Cận, hình ảnh cá biển như mâm vàng được dùng để gợi tả điều gì?

11 / 25

Category: Trắc nghiệm ôn tập Ngữ văn 11 kết nối tri thức giữa học kì 1

Tags: Bộ đề 1

11. Trong tác phẩm Chiếc thuyền ngoài xa của Nguyễn Minh Châu, hình ảnh chiếc thuyền ngoài xa vào buổi sớm mai tượng trưng cho điều gì?

12 / 25

Category: Trắc nghiệm ôn tập Ngữ văn 11 kết nối tri thức giữa học kì 1

Tags: Bộ đề 1

12. Theo quan điểm phân tích văn bản, hình ảnh trong thơ ca có vai trò gì?

13 / 25

Category: Trắc nghiệm ôn tập Ngữ văn 11 kết nối tri thức giữa học kì 1

Tags: Bộ đề 1

13. Trong văn bản nghị luận, luận điểm được hiểu là gì?

14 / 25

Category: Trắc nghiệm ôn tập Ngữ văn 11 kết nối tri thức giữa học kì 1

Tags: Bộ đề 1

14. Trong bài Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật, tác giả cho rằng yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo nên sự hấp dẫn của ngôn ngữ?

15 / 25

Category: Trắc nghiệm ôn tập Ngữ văn 11 kết nối tri thức giữa học kì 1

Tags: Bộ đề 1

15. Trong tác phẩm Truyện Kiều, Nguyễn Du đã sáng tạo ra những biện pháp tu từ nào để khắc họa sâu sắc nỗi lòng của nhân vật Thúy Kiều khi nàng phải đối mặt với bi kịch?

16 / 25

Category: Trắc nghiệm ôn tập Ngữ văn 11 kết nối tri thức giữa học kì 1

Tags: Bộ đề 1

16. Khi phân tích một văn bản nghị luận, luận cứ là gì?

17 / 25

Category: Trắc nghiệm ôn tập Ngữ văn 11 kết nối tri thức giữa học kì 1

Tags: Bộ đề 1

17. Khái niệm tình huống truyện trong tác phẩm văn xuôi hiện đại có vai trò như thế nào trong việc thể hiện chủ đề và tư tưởng của tác giả?

18 / 25

Category: Trắc nghiệm ôn tập Ngữ văn 11 kết nối tri thức giữa học kì 1

Tags: Bộ đề 1

18. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của phong cách ngôn ngữ báo chí?

19 / 25

Category: Trắc nghiệm ôn tập Ngữ văn 11 kết nối tri thức giữa học kì 1

Tags: Bộ đề 1

19. Đọc đoạn văn: Con người ta sống với nhau trên đời, sống để yêu thương, để chia sẻ, chứ không phải để ích kỷ, chỉ biết mình. Câu văn trên thể hiện rõ nhất phong cách ngôn ngữ nào?

20 / 25

Category: Trắc nghiệm ôn tập Ngữ văn 11 kết nối tri thức giữa học kì 1

Tags: Bộ đề 1

20. Tác giả Hồ Chí Minh trong Tuyên ngôn độc lập đã sử dụng phép lập luận nào để khẳng định quyền độc lập của dân tộc Việt Nam trước thế giới?

21 / 25

Category: Trắc nghiệm ôn tập Ngữ văn 11 kết nối tri thức giữa học kì 1

Tags: Bộ đề 1

21. Khi phân tích một tác phẩm văn học, việc nhận diện giọng điệu của tác giả giúp người đọc hiểu rõ điều gì?

22 / 25

Category: Trắc nghiệm ôn tập Ngữ văn 11 kết nối tri thức giữa học kì 1

Tags: Bộ đề 1

22. Trong phong cách ngôn ngữ khoa học, tính hệ thống và tính trừu tượng được thể hiện qua phương tiện nào?

23 / 25

Category: Trắc nghiệm ôn tập Ngữ văn 11 kết nối tri thức giữa học kì 1

Tags: Bộ đề 1

23. Trong tác phẩm Vợ nhặt của Kim Lân, hành động nhặt vợ của Tràng trong bối cảnh nạn đói năm 1945 có ý nghĩa gì?

24 / 25

Category: Trắc nghiệm ôn tập Ngữ văn 11 kết nối tri thức giữa học kì 1

Tags: Bộ đề 1

24. Trong văn bản Tâm trạng của Binh Tứ (trích trong Tắt đèn của Ngô Tất Tố), hành động bán con của bà Hiệu có ý nghĩa gì?

25 / 25

Category: Trắc nghiệm ôn tập Ngữ văn 11 kết nối tri thức giữa học kì 1

Tags: Bộ đề 1

25. Trong văn nghị luận, việc sử dụng ngôn ngữ và các yếu tố phi ngôn ngữ (như cử chỉ, nét mặt trong diễn thuyết) có mối quan hệ như thế nào?