Trắc nghiệm Vật lý 11 Kết nối tri thức bài 9 Sóng ngang Sóng dọc Sự truyền năng lượng của sóng cơ
Trắc nghiệm Vật lý 11 Kết nối tri thức bài 9 Sóng ngang Sóng dọc Sự truyền năng lượng của sóng cơ
1. Trong quá trình sóng cơ lan truyền, năng lượng của sóng được bảo toàn nếu:
A. Sóng truyền trong môi trường đàn hồi lý tưởng và không có sự hấp thụ năng lượng.
B. Biên độ sóng luôn tăng theo khoảng cách.
C. Sóng chỉ là sóng ngang.
D. Tần số sóng thay đổi theo môi trường.
2. Khi một sóng ngang lan truyền trên sợi dây đàn hồi, phương dao động của các phần tử dây có đặc điểm gì so với phương truyền sóng?
A. Trùng với phương truyền sóng
B. Vuông góc với phương truyền sóng
C. Song song với phương truyền sóng
D. Tạo với phương truyền sóng một góc tùy ý
3. Phát biểu nào sau đây là đúng về sóng dọc?
A. Các phần tử vật chất dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng.
B. Sóng dọc có thể lan truyền trong chân không.
C. Sóng dọc là sóng do sự lan truyền của các nén và giãn trong môi trường.
D. Sóng dọc chỉ lan truyền được trong chất rắn.
4. Sóng cơ truyền trên một sợi dây với biên độ \(A\) và tần số \(f\). Nếu tăng gấp đôi biên độ sóng thì năng lượng sóng truyền đi thay đổi như thế nào?
A. Tăng gấp đôi
B. Tăng gấp bốn
C. Không đổi
D. Giảm đi một nửa
5. Khi sóng cơ lan truyền từ môi trường này sang môi trường khác, đại lượng nào sau đây KHÔNG thay đổi?
A. Tốc độ truyền sóng
B. Bước sóng
C. Tần số sóng
D. Biên độ sóng
6. Khi một sóng cơ lan truyền, năng lượng sóng được truyền đi dưới dạng nào?
A. Chỉ dưới dạng động năng của các phần tử.
B. Chỉ dưới dạng thế năng của các phần tử.
C. Dưới dạng cả động năng và thế năng của các phần tử.
D. Dưới dạng nhiệt năng truyền qua môi trường.
7. Sóng cơ lan truyền trên một phương. Phát biểu nào sau đây là đúng về sự truyền năng lượng của sóng cơ?
A. Năng lượng sóng chỉ được truyền theo phương dao động của các phần tử.
B. Năng lượng sóng được truyền theo phương truyền sóng, không phụ thuộc phương dao động.
C. Năng lượng sóng chỉ được truyền tại các điểm có biên độ cực đại.
D. Năng lượng sóng được truyền từ nơi có biên độ nhỏ đến nơi có biên độ lớn.
8. Sóng cơ lan truyền trong môi trường nào sau đây là sóng dọc?
A. Sóng trên mặt nước
B. Sóng trên sợi dây đàn hồi
C. Sóng âm trong không khí
D. Sóng điện từ
9. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sóng dọc?
A. Phương dao động của các phần tử vật chất song song với phương truyền sóng.
B. Sóng âm trong chất khí là sóng dọc.
C. Sóng dọc không thể lan truyền trong chân không.
D. Sóng dọc có thể là sóng ngang.
10. Sóng trên mặt nước là ví dụ điển hình của loại sóng nào?
A. Sóng dọc
B. Sóng ngang
C. Sóng điện từ
D. Sóng cơ không xác định
11. Sự truyền năng lượng của sóng cơ không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Biên độ sóng
B. Tần số sóng
C. Môi trường truyền sóng
D. Khối lượng của nguồn phát sóng
12. Sóng dọc khác sóng ngang ở điểm cơ bản nào?
A. Sóng dọc chỉ truyền trong chất khí, sóng ngang chỉ truyền trong chất rắn.
B. Phương dao động của các phần tử môi trường.
C. Khả năng truyền năng lượng.
D. Tốc độ truyền sóng.
13. Đại lượng nào sau đây đặc trưng cho năng lượng truyền trong một đơn vị thời gian qua một đơn vị diện tích đặt vuông góc với phương truyền sóng?
A. Biên độ sóng
B. Tần số sóng
C. Chu kỳ sóng
D. Cường độ sóng
14. Khi một sóng cơ gặp một mặt phân cách giữa hai môi trường, điều gì xảy ra với phần năng lượng sóng?
A. Toàn bộ năng lượng được truyền sang môi trường thứ hai.
B. Toàn bộ năng lượng bị phản xạ trở lại môi trường thứ nhất.
C. Một phần năng lượng được phản xạ và một phần được truyền qua môi trường thứ hai.
D. Năng lượng sóng biến mất.
15. Phát biểu nào sau đây là sai về sự truyền năng lượng của sóng cơ?
A. Năng lượng sóng có thể bị suy giảm khi lan truyền trong môi trường thực.
B. Năng lượng sóng tỉ lệ với bình phương tần số sóng.
C. Năng lượng sóng được truyền đi liên tục từ nguồn.
D. Sóng cơ chỉ truyền năng lượng chứ không truyền vật chất.