1. Loại thuế nào sau đây không phải là thuế gián thu?
A. Thuế xuất khẩu.
B. Thuế nhập khẩu.
C. Thuế thu nhập doanh nghiệp.
D. Thuế giá trị gia tăng.
2. Trong trường hợp nào sau đây, hàng hóa xuất khẩu không phải chịu thuế xuất khẩu?
A. Hàng hóa xuất khẩu là tài sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam mang ra nước ngoài khi chấm dứt hoạt động.
B. Hàng hóa xuất khẩu là khoáng sản.
C. Hàng hóa xuất khẩu là sản phẩm nông sản.
D. Hàng hóa xuất khẩu là hàng tiêu dùng.
3. Trong trường hợp hàng hóa bị tổn thất do thiên tai trước khi thông quan, người nộp thuế có được xem xét miễn, giảm thuế không?
A. Có, nếu có chứng từ chứng minh tổn thất và được cơ quan có thẩm quyền xác nhận.
B. Không, vì hàng hóa đã nhập khẩu vào Việt Nam.
C. Chỉ được giảm thuế, không được miễn thuế.
D. Chỉ được miễn thuế, không được giảm thuế.
4. Trường hợp nào sau đây không được coi là căn cứ để cơ quan hải quan kiểm tra sau thông quan?
A. Có dấu hiệu vi phạm pháp luật hải quan.
B. Thông tin do cơ quan nhà nước khác cung cấp.
C. Doanh nghiệp có lịch sử tuân thủ pháp luật tốt trong 5 năm liên tiếp.
D. Áp dụng quản lý rủi ro.
5. Nếu doanh nghiệp phát hiện sai sót trong tờ khai hải quan sau khi đã nộp thuế, doanh nghiệp cần làm gì?
A. Khai bổ sung và nộp số thuế còn thiếu (nếu có).
B. Không cần làm gì vì tờ khai đã được thông quan.
C. Tự điều chỉnh lại tờ khai và lưu giữ hồ sơ.
D. Báo cáo với cơ quan thuế địa phương.
6. Theo các hiệp định thương mại tự do (FTA) mà Việt Nam tham gia, điều gì thường xảy ra với thuế suất nhập khẩu?
A. Thuế suất nhập khẩu có thể được giảm dần về 0% theo lộ trình.
B. Thuế suất nhập khẩu tăng lên để bảo hộ sản xuất trong nước.
C. Thuế suất nhập khẩu được giữ nguyên không thay đổi.
D. Các FTA không đề cập đến vấn đề thuế suất nhập khẩu.
7. Mục đích chính của việc áp dụng thuế chống bán phá giá là gì?
A. Bảo vệ ngành sản xuất trong nước khỏi cạnh tranh không lành mạnh từ hàng hóa nhập khẩu bán phá giá.
B. Tăng nguồn thu ngân sách nhà nước.
C. Hạn chế nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài.
D. Khuyến khích xuất khẩu hàng hóa trong nước.
8. Theo Luật Thuế xuất nhập khẩu hiện hành, đối tượng nào sau đây không thuộc diện chịu thuế?
A. Hàng hóa xuất khẩu vào khu phi thuế quan.
B. Hàng hóa nhập khẩu để kinh doanh.
C. Hàng hóa xuất khẩu để gia công.
D. Hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài.
9. Trong trường hợp nào sau đây, người nộp thuế xuất nhập khẩu được gia hạn nộp thuế?
A. Gặp khó khăn khách quan do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ.
B. Doanh nghiệp đang trong quá trình tái cơ cấu.
C. Doanh nghiệp bị thua lỗ trong kinh doanh.
D. Doanh nghiệp thiếu vốn lưu động.
10. Theo quy định hiện hành, hàng hóa nào sau đây thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt khi nhập khẩu?
A. Ô tô dưới 24 chỗ.
B. Máy vi tính.
C. Điện thoại di động.
D. Sách giáo khoa.
11. Khiếu nại liên quan đến quyết định ấn định thuế của cơ quan hải quan được giải quyết theo trình tự nào?
A. Khiếu nại lên cơ quan hải quan cấp trên, sau đó có thể khởi kiện ra tòa án.
B. Khởi kiện trực tiếp ra tòa án.
C. Khiếu nại lên cơ quan thuế cấp trên, sau đó có thể khiếu nại lên cơ quan hành chính nhà nước.
D. Khiếu nại lên cơ quan hành chính nhà nước.
12. Hệ quả nào sau đây không phải là hệ quả của việc tăng thuế nhập khẩu đối với một mặt hàng?
A. Giá hàng hóa nhập khẩu tăng lên.
B. Sản lượng tiêu thụ hàng hóa nhập khẩu giảm xuống.
C. Nguồn thu ngân sách nhà nước tăng lên.
D. Giá hàng hóa sản xuất trong nước giảm xuống.
13. Điều gì xảy ra nếu doanh nghiệp cố tình trì hoãn việc nộp thuế xuất nhập khẩu?
A. Bị tính tiền chậm nộp trên số tiền thuế còn thiếu.
B. Bị phạt hành chính.
C. Có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự nếu số tiền trốn thuế lớn.
D. Tất cả các đáp án trên.
14. Trường hợp nào sau đây được xem là hành vi trốn thuế xuất nhập khẩu?
A. Khai sai về số lượng, chủng loại, trị giá hàng hóa để giảm số thuế phải nộp.
B. Nộp thuế chậm so với thời hạn quy định.
C. Không kê khai hàng hóa xuất nhập khẩu.
D. Cả A và C.
15. Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện để hàng hóa được áp dụng mức thuế suất ưu đãi đặc biệt?
A. Có chứng nhận xuất xứ hàng hóa hợp lệ.
B. Đáp ứng các quy tắc xuất xứ theo quy định của hiệp định thương mại.
C. Hàng hóa được nhập khẩu trực tiếp từ nước có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt.
D. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
16. Trong trường hợp nào sau đây, doanh nghiệp xuất khẩu được xét hoàn thuế giá trị gia tăng?
A. Doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ ra nước ngoài.
B. Doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa vào khu chế xuất.
C. Doanh nghiệp xuất khẩu tại chỗ.
D. Tất cả các trường hợp trên.
17. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế xuất nhập khẩu là bao lâu?
A. 02 năm kể từ ngày hành vi vi phạm được thực hiện.
B. 01 năm kể từ ngày hành vi vi phạm được thực hiện.
C. 05 năm kể từ ngày hành vi vi phạm được thực hiện.
D. Không có thời hiệu xử phạt.
18. Khi nào thì hàng hóa được coi là đã hoàn thành thủ tục hải quan?
A. Khi tờ khai hải quan đã được đăng ký.
B. Khi hàng hóa đã được kiểm tra thực tế.
C. Khi người khai hải quan đã nộp đầy đủ các loại thuế.
D. Khi hàng hóa đã được thông quan.
19. Trường hợp nào sau đây, hàng hóa nhập khẩu được miễn thuế nhập khẩu?
A. Hàng hóa nhập khẩu là quà biếu, quà tặng trong định mức miễn thuế.
B. Hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu.
C. Hàng hóa nhập khẩu để kinh doanh.
D. Hàng hóa nhập khẩu để tiêu dùng cá nhân.
20. Doanh nghiệp A nhập khẩu một lô hàng từ nước ngoài về để sản xuất hàng xuất khẩu. Vậy doanh nghiệp A có thể được hưởng ưu đãi gì về thuế?
A. Được hoàn thuế nhập khẩu sau khi xuất khẩu sản phẩm.
B. Được miễn thuế nhập khẩu.
C. Được giảm thuế nhập khẩu.
D. Không được hưởng ưu đãi gì.
21. Khi một doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa và phát hiện hàng hóa không đúng với hợp đồng, doanh nghiệp cần thực hiện những thủ tục gì liên quan đến thuế?
A. Báo cáo với cơ quan hải quan và có thể yêu cầu điều chỉnh hoặc hoàn thuế.
B. Tự tiêu hủy hàng hóa và không cần báo cáo với cơ quan nào.
C. Bán lại hàng hóa đó cho một doanh nghiệp khác.
D. Giữ lại hàng hóa và không thực hiện bất kỳ thủ tục nào.
22. Khi doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa nhưng không có khả năng thanh toán, cơ quan hải quan có quyền áp dụng biện pháp gì?
A. Tạm dừng thủ tục hải quan cho đến khi doanh nghiệp thanh toán đủ tiền thuế.
B. Thu giữ hàng hóa để bán đấu giá thu hồi tiền thuế.
C. Khởi kiện doanh nghiệp ra tòa án.
D. Tất cả các biện pháp trên.
23. Hành vi nào sau đây không bị coi là vi phạm pháp luật về thuế xuất nhập khẩu?
A. Chậm nộp tờ khai hải quan.
B. Khai sai mã số hàng hóa dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp.
C. Không kê khai hàng hóa xuất nhập khẩu.
D. Nộp thuế đúng hạn và đầy đủ.
24. Thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu được quy định như thế nào?
A. Chậm nhất là ngày thứ 30 kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.
B. Chậm nhất là ngày thứ 30 kể từ ngày hàng hóa được thông quan.
C. Ngay khi đăng ký tờ khai hải quan.
D. Chậm nhất là ngày thứ 15 kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.
25. Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng trực tiếp đến việc xác định trị giá hải quan của hàng hóa nhập khẩu?
A. Chi phí vận chuyển và bảo hiểm hàng hóa.
B. Mối quan hệ đặc biệt giữa người mua và người bán không ảnh hưởng đến giá cả.
C. Giá ghi trên hóa đơn thương mại.
D. Tỷ giá hối đoái giữa đồng tiền thanh toán và đồng Việt Nam tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.