1. Đối tượng nào sau đây không thuộc diện nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định hiện hành?
A. Cá nhân cư trú có thu nhập phát sinh từ nước ngoài.
B. Cá nhân không cư trú có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
C. Cá nhân có thu nhập từ trúng thưởng xổ số trên 10 triệu đồng.
D. Cá nhân có thu nhập từ tiền lương hưu.
2. Một người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hợp đồng lao động trên 183 ngày trong năm dương lịch. Người này có phải là đối tượng nộp thuế TNCN tại Việt Nam không?
A. Không, vì là người nước ngoài.
B. Có, vì là cá nhân cư trú tại Việt Nam.
C. Chỉ khi có thu nhập trên 10 triệu đồng/tháng.
D. Chỉ khi có quốc tịch Việt Nam.
3. Đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán, thời điểm xác định thu nhập chịu thuế là khi nào?
A. Thời điểm ký hợp đồng chuyển nhượng.
B. Thời điểm hoàn tất thủ tục chuyển nhượng.
C. Thời điểm nhận thanh toán từ chuyển nhượng.
D. Thời điểm sở hữu chứng khoán.
4. Trong các loại bảo hiểm sau, khoản bảo hiểm nào được trừ vào thu nhập chịu thuế TNCN?
A. Bảo hiểm nhân thọ.
B. Bảo hiểm y tế tự nguyện.
C. Bảo hiểm xã hội bắt buộc.
D. Bảo hiểm xe máy.
5. Thu nhập nào sau đây không tính vào thu nhập chịu thuế TNCN từ tiền lương, tiền công?
A. Tiền lương làm thêm giờ.
B. Tiền thưởng năng suất.
C. Khoản hỗ trợ đám hiếu, hỉ cho bản thân và gia đình theo quy định của Nhà nước.
D. Các khoản phụ cấp độc hại, nguy hiểm.
6. Trường hợp nào sau đây, cá nhân được ủy quyền cho tổ chức trả thu nhập quyết toán thuế TNCN?
A. Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công tại một nơi và có thu nhập vãng lai ở nơi khác.
B. Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công tại hai nơi trở lên.
C. Cá nhân chỉ có thu nhập từ tiền lương, tiền công tại một nơi và có thu nhập chịu thuế khác.
D. Cá nhân chỉ có thu nhập từ tiền lương, tiền công tại một nơi và đã được cấp mã số thuế cá nhân.
7. Một cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công cả năm là 300 triệu đồng. Hỏi cá nhân này có bắt buộc phải tự quyết toán thuế TNCN không?
A. Không, vì đã có công ty quyết toán.
B. Có, vì tổng thu nhập lớn hơn mức quy định.
C. Chỉ khi có yêu cầu từ cơ quan thuế.
D. Nếu thuộc trường hợp được ủy quyền quyết toán thì không cần tự quyết toán.
8. Theo Luật Thuế thu nhập cá nhân, thu nhập nào sau đây được miễn thuế?
A. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.
B. Thu nhập từ tiền lương, tiền công.
C. Thu nhập từ trúng thưởng xổ số.
D. Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở duy nhất mà cá nhân có.
9. Hành vi nào sau đây là hành vi vi phạm pháp luật về thuế TNCN?
A. Khai sai sót không trọng yếu dẫn đến thiếu số thuế phải nộp.
B. Nộp chậm tiền thuế so với thời hạn quy định.
C. Trốn thuế.
D. Tất cả các hành vi trên.
10. Theo quy định hiện hành, mức giảm trừ cho mỗi người phụ thuộc là bao nhiêu?
A. 3,6 triệu đồng/tháng.
B. 4,4 triệu đồng/tháng.
C. 4,8 triệu đồng/tháng.
D. 5,2 triệu đồng/tháng.
11. Theo quy định, thu nhập từ nhận thừa kế nào sau đây được miễn thuế TNCN?
A. Thừa kế là quyền sử dụng đất.
B. Thừa kế là nhà ở.
C. Thừa kế giữa vợ với chồng;cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ;cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi;ông nội, bà nội với cháu nội;ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại;anh chị em ruột với nhau.
D. Thừa kế là ô tô.
12. Theo quy định hiện hành, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ bao nhiêu trở lên trong năm dương lịch thì phải nộp thuế TNCN?
A. 50 triệu đồng.
B. 75 triệu đồng.
C. 100 triệu đồng.
D. Trên 100 triệu đồng.
13. Thuế suất thuế TNCN đối với thu nhập từ trúng thưởng, bản quyền, nhượng quyền thương mại là bao nhiêu?
A. 5%.
B. 10%.
C. 15%.
D. 20%.
14. Trong các khoản thu nhập sau, khoản nào chịu thuế TNCN với thuế suất toàn phần?
A. Thu nhập từ tiền lương, tiền công.
B. Thu nhập từ kinh doanh.
C. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.
D. Thu nhập từ bản quyền.
15. Theo quy định, thu nhập nào sau đây từ hoạt động đầu tư vốn phải chịu thuế TNCN?
A. Lãi từ trái phiếu Chính phủ.
B. Lãi từ tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
C. Cổ tức nhận được từ cổ phần của công ty cổ phần.
D. Lãi từ cho vay vốn không thường xuyên.
16. Đối với thu nhập từ thừa kế, quà tặng là bất động sản, mức thuế suất TNCN được tính như thế nào?
A. Theo biểu thuế lũy tiến từng phần.
B. 10% trên phần giá trị vượt trên 10 triệu đồng.
C. 2% trên giá trị bất động sản.
D. Không phải nộp thuế TNCN.
17. Theo quy định, thời điểm xác định thu nhập chịu thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công là thời điểm nào?
A. Thời điểm ký hợp đồng lao động.
B. Thời điểm nhận được thu nhập.
C. Thời điểm phát sinh thu nhập.
D. Thời điểm quyết toán thuế.
18. Khoản giảm trừ gia cảnh cho bản thân người nộp thuế hiện nay là bao nhiêu?
A. 9 triệu đồng/tháng.
B. 11 triệu đồng/tháng.
C. 13 triệu đồng/tháng.
D. 15 triệu đồng/tháng.
19. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp với cơ quan thuế (khai theo năm) chậm nhất là ngày nào?
A. Ngày 30 tháng 3 của năm dương lịch sau.
B. Ngày 30 tháng 4 của năm dương lịch sau.
C. Ngày 31 tháng 3 của năm dương lịch sau.
D. Ngày 30 tháng 6 của năm dương lịch sau.
20. Đối với cá nhân không cư trú, thu nhập chịu thuế TNCN là thu nhập nào?
A. Thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
B. Thu nhập phát sinh ngoài Việt Nam.
C. Toàn bộ thu nhập trên toàn thế giới.
D. Chỉ thu nhập từ tiền lương, tiền công.
21. Căn cứ tính thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú được xác định như thế nào?
A. Tổng thu nhập.
B. Thu nhập chịu thuế.
C. Tổng thu nhập trừ các khoản giảm trừ.
D. Thu nhập tính thuế.
22. Ông A có thu nhập từ cho thuê nhà 100 triệu đồng/năm. Chi phí liên quan đến việc cho thuê nhà (ví dụ: sửa chữa) là 30 triệu đồng. Thuế TNCN ông A phải nộp được tính trên thu nhập nào?
A. 100 triệu đồng.
B. 70 triệu đồng.
C. Thu nhập chịu thuế được xác định theo tỷ lệ quy định trên doanh thu.
D. Không phải nộp thuế vì chi phí lớn.
23. Theo quy định của Luật thuế TNCN, trường hợp nào sau đây được giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc?
A. Con ruột đã trưởng thành nhưng không có khả năng lao động.
B. Anh ruột đang trong độ tuổi lao động nhưng không có thu nhập.
C. Bố đẻ đã hết tuổi lao động và có thu nhập trên 1 triệu đồng/tháng.
D. Mẹ kế không có thu nhập.
24. Điều kiện để một cá nhân được coi là cá nhân cư trú theo Luật Thuế thu nhập cá nhân là gì?
A. Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam.
B. Có tổng số ngày hiện diện tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đến Việt Nam.
C. Có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
D. Cả A và B.
25. Một cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công 20 triệu đồng/tháng. Giả sử người này không có người phụ thuộc và các khoản đóng bảo hiểm bắt buộc là 1 triệu đồng/tháng. Thu nhập tính thuế của người này là bao nhiêu?
A. 9 triệu đồng.
B. 8 triệu đồng.
C. 10 triệu đồng.
D. 11 triệu đồng.