1. Thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng đối với loại hàng hóa, dịch vụ nào?
A. Hàng hóa, dịch vụ thiết yếu.
B. Hàng hóa, dịch vụ xa xỉ, có hại cho sức khỏe hoặc môi trường.
C. Tất cả hàng hóa, dịch vụ.
D. Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu.
2. Theo quy định của Luật Quản lý thuế, thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về thuế là bao lâu?
A. 1 năm.
B. 2 năm.
C. 3 năm.
D. 5 năm.
3. Loại thuế nào sau đây thường được sử dụng để điều tiết thu nhập của những người có thu nhập cao?
A. Thuế giá trị gia tăng (VAT).
B. Thuế tiêu thụ đặc biệt.
C. Thuế thu nhập cá nhân (TNCN).
D. Thuế xuất nhập khẩu.
4. Mục đích của việc áp dụng thuế suất lũy tiến trong thuế thu nhập cá nhân là gì?
A. Để tăng thu ngân sách nhà nước.
B. Để đảm bảo công bằng trong việc đóng góp vào ngân sách nhà nước giữa những người có thu nhập khác nhau.
C. Để khuyến khích người dân làm việc chăm chỉ hơn.
D. Để đơn giản hóa việc tính thuế.
5. Thuế giá trị gia tăng (VAT) là loại thuế:
A. Đánh trực tiếp vào thu nhập của doanh nghiệp.
B. Đánh gián tiếp vào người tiêu dùng thông qua giá cả hàng hóa, dịch vụ.
C. Đánh vào tài sản của doanh nghiệp.
D. Đánh vào lợi nhuận của doanh nghiệp.
6. Hành vi nào sau đây không phải là hành vi vi phạm pháp luật về thuế?
A. Khai sai dẫn đến thiếu số thuế phải nộp nhưng đã tự giác khắc phục hậu quả.
B. Sử dụng hóa đơn bất hợp pháp.
C. Trốn thuế.
D. Cản trở công chức thuế thi hành công vụ.
7. Đâu là vai trò của hóa đơn điện tử trong quản lý thuế?
A. Giúp cơ quan thuế dễ dàng theo dõi và quản lý doanh thu của doanh nghiệp.
B. Giảm chi phí in ấn cho doanh nghiệp.
C. Tăng tính minh bạch và giảm thiểu gian lận thuế.
D. Tất cả các đáp án trên.
8. Điều gì xảy ra nếu doanh nghiệp nộp chậm tiền thuế so với thời hạn quy định?
A. Không bị xử phạt.
B. Bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
C. Bị tính tiền chậm nộp.
D. Bị đình chỉ hoạt động.
9. Theo Luật thuế hiện hành, cơ quan nào có thẩm quyền quản lý thuế?
A. Bộ Tài chính.
B. Tổng cục Thuế và các Cục Thuế địa phương.
C. Ngân hàng Nhà nước.
D. Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
10. Một người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có thu nhập từ tiền lương, tiền công, thì có phải nộp thuế thu nhập cá nhân (TNCN) không?
A. Không, chỉ người Việt Nam mới phải nộp.
B. Có, nếu có thu nhập chịu thuế theo quy định.
C. Chỉ phải nộp nếu làm việc trên 183 ngày trong năm.
D. Chỉ phải nộp nếu có giấy phép lao động.
11. Hành vi nào sau đây cấu thành tội trốn thuế theo quy định của Bộ luật Hình sự?
A. Nộp chậm tiền thuế.
B. Khai sai sót nhỏ trong tờ khai thuế.
C. Sử dụng hóa đơn không hợp pháp để giảm số thuế phải nộp với số tiền lớn.
D. Không nộp tờ khai thuế do quên.
12. Theo Luật Quản lý thuế hiện hành, hành vi nào sau đây bị coi là trốn thuế?
A. Kê khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp.
B. Nộp thuế chậm so với thời hạn quy định.
C. Sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp để hạch toán làm giảm số thuế phải nộp.
D. Không nộp hồ sơ khai thuế.
13. Khoản nào sau đây không được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)?
A. Chi phí khấu hao tài sản cố định.
B. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
C. Chi phí quảng cáo vượt mức quy định.
D. Chi phí lương nhân viên.
14. Khi nào một cá nhân được coi là cá nhân cư trú cho mục đích tính thuế thu nhập cá nhân?
A. Khi có quốc tịch Việt Nam.
B. Khi có thu nhập tại Việt Nam.
C. Khi hiện diện tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong một năm dương lịch hoặc có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam.
D. Khi có nhà ở tại Việt Nam.
15. Theo quy định hiện hành, những loại thu nhập nào sau đây được miễn thuế thu nhập cá nhân?
A. Thu nhập từ trúng xổ số.
B. Thu nhập từ tiền lương, tiền công.
C. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.
D. Thu nhập từ bồi thường bảo hiểm nhân thọ.
16. Thời hạn nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng (VAT) theo tháng đối với doanh nghiệp là khi nào?
A. Chậm nhất là ngày thứ 30 của tháng sau.
B. Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng sau.
C. Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng sau.
D. Chậm nhất là ngày 15 của tháng sau.
17. Theo quy định hiện hành, mức giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc khi tính thuế thu nhập cá nhân là bao nhiêu?
A. 3,6 triệu đồng/tháng.
B. 4,4 triệu đồng/tháng.
C. 5,0 triệu đồng/tháng.
D. 6,0 triệu đồng/tháng.
18. Trong trường hợp nào doanh nghiệp phải thực hiện quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp?
A. Hàng tháng.
B. Hàng quý.
C. Hàng năm.
D. Khi có yêu cầu của cơ quan thuế.
19. Điểm khác biệt chính giữa thuế trực thu và thuế gián thu là gì?
A. Thuế trực thu do người nộp thuế chịu trực tiếp, thuế gián thu do người tiêu dùng chịu.
B. Thuế trực thu do doanh nghiệp nộp, thuế gián thu do cá nhân nộp.
C. Thuế trực thu có tính lũy tiến, thuế gián thu không có.
D. Thuế trực thu dễ trốn thuế hơn thuế gián thu.
20. Doanh nghiệp được hoàn thuế giá trị gia tăng (VAT) trong trường hợp nào?
A. Khi có số thuế VAT đầu vào lớn hơn số thuế VAT đầu ra.
B. Khi doanh nghiệp bị lỗ.
C. Khi doanh nghiệp nộp thuế đúng hạn.
D. Khi doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa.
21. Mục đích chính của việc thu thuế là gì?
A. Làm giàu cho các quan chức chính phủ.
B. Tăng cường quyền lực của nhà nước.
C. Tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước để chi tiêu cho các hoạt động công cộng.
D. Kiểm soát hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
22. Theo Luật Thuế, trường hợp nào sau đây được coi là ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp?
A. Doanh nghiệp nộp thuế đúng hạn.
B. Doanh nghiệp đầu tư vào khu công nghiệp.
C. Doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động nữ.
D. Doanh nghiệp có doanh thu lớn.
23. Đối tượng nào sau đây phải nộp thuế thu nhập cá nhân (TNCN) theo quy định của pháp luật Việt Nam?
A. Chỉ người Việt Nam có thu nhập.
B. Chỉ người nước ngoài có thu nhập tại Việt Nam.
C. Cả người Việt Nam và người nước ngoài có thu nhập chịu thuế theo quy định.
D. Chỉ người có thu nhập từ 11 triệu đồng/tháng trở lên.
24. Điều gì sẽ xảy ra nếu một doanh nghiệp cố tình kê khai lỗ để trốn thuế thu nhập doanh nghiệp?
A. Không bị xử lý nếu lỗ thật.
B. Chỉ bị phạt hành chính.
C. Có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
D. Chỉ bị nhắc nhở.
25. Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo phương pháp nào?
A. Tự khai, tự nộp.
B. Cơ quan thuế ấn định.
C. Thỏa thuận với cơ quan thuế.
D. Do cơ quan nhà nước khác quyết định.