1. Khi nào thì một cá nhân được coi là đối tượng cư trú cho mục đích tính thuế thu nhập cá nhân ở Việt Nam?
A. Khi có quốc tịch Việt Nam.
B. Khi có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
C. Khi có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong một năm dương lịch hoặc có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam.
D. Khi có giấy phép lao động tại Việt Nam.
2. Điểm khác biệt cơ bản giữa thuế suất lũy tiến từng phần và thuế suất lũy tiến toàn phần là gì?
A. Thuế suất lũy tiến từng phần áp dụng cho thu nhập chịu thuế thấp, còn thuế suất lũy tiến toàn phần áp dụng cho thu nhập chịu thuế cao.
B. Thuế suất lũy tiến từng phần áp dụng các mức thuế suất khác nhau cho từng phần thu nhập, còn thuế suất lũy tiến toàn phần áp dụng một mức thuế suất duy nhất cho toàn bộ thu nhập.
C. Thuế suất lũy tiến từng phần do Quốc hội quyết định, còn thuế suất lũy tiến toàn phần do Chính phủ quyết định.
D. Thuế suất lũy tiến từng phần chỉ áp dụng cho thuế thu nhập cá nhân, còn thuế suất lũy tiến toàn phần áp dụng cho thuế thu nhập doanh nghiệp.
3. Theo quy định hiện hành, thời hạn nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo tháng đối với doanh nghiệp là khi nào?
A. Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
B. Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
C. Chậm nhất là ngày thứ 30 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
D. Chậm nhất là ngày 15 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
4. Doanh nghiệp A nhập khẩu một lô hàng từ nước ngoài về Việt Nam. Ngoài thuế nhập khẩu, doanh nghiệp A còn phải nộp loại thuế nào khác liên quan đến lô hàng này?
A. Thuế thu nhập doanh nghiệp.
B. Thuế tài nguyên.
C. Thuế giá trị gia tăng (nếu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế).
D. Thuế môn bài.
5. Theo quy định hiện hành, loại thu nhập nào sau đây được miễn thuế thu nhập cá nhân?
A. Thu nhập từ tiền lương, tiền công.
B. Thu nhập từ trúng thưởng xổ số.
C. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (trong một số trường hợp nhất định).
D. Thu nhập từ đầu tư chứng khoán.
6. Đâu là sự khác biệt chính giữa thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế bảo vệ môi trường?
A. Thuế tiêu thụ đặc biệt đánh vào hàng hóa xa xỉ, còn thuế bảo vệ môi trường đánh vào hàng hóa thiết yếu.
B. Thuế tiêu thụ đặc biệt do doanh nghiệp nộp, còn thuế bảo vệ môi trường do người tiêu dùng nộp.
C. Thuế tiêu thụ đặc biệt nhằm điều tiết sản xuất và tiêu dùng các mặt hàng không khuyến khích, còn thuế bảo vệ môi trường nhằm hạn chế tác động xấu đến môi trường.
D. Thuế tiêu thụ đặc biệt có thuế suất cao hơn thuế bảo vệ môi trường.
7. Mục đích chính của việc áp dụng thuế suất ưu đãi cho các doanh nghiệp đầu tư vào các khu công nghiệp, khu kinh tế là gì?
A. Tăng nguồn thu ngân sách nhà nước từ thuế.
B. Thu hút đầu tư, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội tại các khu vực này.
C. Giảm bớt thủ tục hành chính cho doanh nghiệp.
D. Bảo vệ môi trường.
8. Điều gì sẽ xảy ra nếu một doanh nghiệp cố tình kê khai sai thuế GTGT đầu vào để được hoàn thuế nhiều hơn?
A. Doanh nghiệp chỉ bị phạt hành chính.
B. Doanh nghiệp có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội trốn thuế.
C. Doanh nghiệp sẽ được nhắc nhở và hướng dẫn kê khai lại.
D. Doanh nghiệp sẽ bị đình chỉ hoạt động trong một thời gian ngắn.
9. Trong quá trình thanh tra thuế, doanh nghiệp có quyền gì?
A. Từ chối cung cấp thông tin, tài liệu cho cơ quan thuế.
B. Khiếu nại về kết luận thanh tra nếu không đồng ý.
C. Không chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế.
D. Cản trở hoạt động của đoàn thanh tra.
10. Đâu là điểm khác biệt giữa thuế trực thu và thuế gián thu?
A. Thuế trực thu do người sản xuất nộp, thuế gián thu do người tiêu dùng nộp.
B. Thuế trực thu không thể chuyển giao gánh nặng thuế, thuế gián thu có thể chuyển giao gánh nặng thuế.
C. Thuế trực thu chỉ áp dụng cho doanh nghiệp, thuế gián thu chỉ áp dụng cho cá nhân.
D. Thuế trực thu có thuế suất cố định, thuế gián thu có thuế suất lũy tiến.
11. Trong các loại thuế sau, loại thuế nào là thuế gián thu?
A. Thuế thu nhập doanh nghiệp.
B. Thuế thu nhập cá nhân.
C. Thuế giá trị gia tăng.
D. Thuế tài nguyên.
12. Mục đích chính của việc áp dụng chính sách miễn, giảm thuế là gì?
A. Tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
B. Giảm bớt gánh nặng cho người nộp thuế và khuyến khích các hoạt động kinh tế - xã hội.
C. Đơn giản hóa thủ tục hành chính thuế.
D. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thuế.
13. Doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ có thể được hoàn thuế GTGT trong trường hợp nào sau đây?
A. Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ lớn hơn số thuế GTGT đầu ra.
B. Doanh nghiệp bị lỗ trong năm tài chính.
C. Doanh nghiệp có doanh thu thấp hơn năm trước.
D. Doanh nghiệp thay đổi phương pháp tính thuế.
14. Theo Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14, hành vi nào sau đây bị coi là trốn thuế?
A. Nộp thuế chậm so với thời hạn quy định.
B. Kê khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp.
C. Sử dụng hóa đơn không hợp pháp để hạch toán làm giảm số thuế phải nộp.
D. Không thực hiện đăng ký thuế.
15. Một người Việt Nam cư trú tại nước ngoài có thu nhập từ bản quyền một cuốn sách được xuất bản tại Việt Nam. Người này có phải nộp thuế thu nhập cá nhân tại Việt Nam không?
A. Không, vì người này là đối tượng không cư trú tại Việt Nam.
B. Có, vì thu nhập phát sinh từ Việt Nam.
C. Chỉ phải nộp nếu người này có quốc tịch Việt Nam.
D. Chỉ phải nộp nếu người này có đăng ký kinh doanh tại Việt Nam.
16. Theo Luật Quản lý thuế, hành vi nào sau đây không bị coi là hành vi cản trở công tác quản lý thuế?
A. Không cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế.
B. Cung cấp thông tin, tài liệu sai lệch, không chính xác.
C. Chấp hành quyết định kiểm tra thuế của cơ quan quản lý thuế.
D. Trì hoãn việc cung cấp thông tin, tài liệu theo yêu cầu của cơ quan quản lý thuế.
17. Trong hệ thống thuế của Việt Nam, loại thuế nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc điều tiết thu nhập của người giàu, góp phần giảm bất bình đẳng xã hội?
A. Thuế giá trị gia tăng.
B. Thuế tiêu thụ đặc biệt.
C. Thuế thu nhập cá nhân.
D. Thuế xuất nhập khẩu.
18. Theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, chi phí nào sau đây được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp?
A. Chi phí không có hóa đơn, chứng từ hợp lệ.
B. Chi phí trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh vượt quá 30% EBITDA.
C. Chi phí ủng hộ, tài trợ không đúng mục đích quy định.
D. Chi phí khấu hao tài sản cố định không đúng quy định.
19. Trong trường hợp doanh nghiệp có hành vi vi phạm pháp luật về thuế, cơ quan nào có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính?
A. Tòa án nhân dân.
B. Cơ quan công an.
C. Cơ quan quản lý thuế các cấp.
D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
20. Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không ảnh hưởng đến số thuế thu nhập cá nhân phải nộp?
A. Tổng thu nhập chịu thuế.
B. Các khoản giảm trừ gia cảnh.
C. Các khoản đóng bảo hiểm bắt buộc.
D. Địa chỉ thường trú của người nộp thuế.
21. Đối tượng nào sau đây không thuộc đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân (TNCN) theo quy định hiện hành?
A. Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam.
B. Cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.
C. Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên 183 ngày trong năm tính thuế.
D. Cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn giữa các thành viên trong gia đình (ông bà, cha mẹ, con cái, anh chị em ruột) để duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh.
22. Một công ty có trụ sở tại Hà Nội có chi nhánh tại TP.HCM. Công ty này phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho hoạt động của chi nhánh tại TP.HCM ở đâu?
A. Tại Hà Nội, nơi đặt trụ sở chính.
B. Tại TP.HCM, nơi chi nhánh hoạt động.
C. 50% tại Hà Nội và 50% tại TP.HCM.
D. Tùy theo thỏa thuận giữa công ty và cơ quan thuế.
23. Trong trường hợp nào sau đây, doanh nghiệp phải thực hiện quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp?
A. Khi doanh nghiệp có lãi.
B. Khi doanh nghiệp có thay đổi về vốn điều lệ.
C. Hàng năm, sau khi kết thúc năm tài chính.
D. Khi doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu.
24. Theo Luật Quản lý thuế, người nộp thuế có quyền khiếu nại quyết định hành chính về thuế khi nào?
A. Khi không đồng ý với quyết định đó và đã thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quyết định.
B. Khi không đồng ý với quyết định đó và chưa thực hiện nghĩa vụ nộp thuế.
C. Khi có quyết định của tòa án.
D. Khi được sự đồng ý của cơ quan thuế cấp trên.
25. Theo quy định của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, đối tượng nào sau đây được miễn thuế?
A. Hộ gia đình sử dụng đất vào mục đích kinh doanh.
B. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa.
C. Đất ở tại đô thị.
D. Đất sản xuất nông nghiệp nằm trong khu dân cư.