Đề 2 - Bài tập, đề thi trắc nghiệm online Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế
1. Theo quy định của pháp luật, hình thức sở hữu nào sau đây không được công nhận tại Việt Nam?
A. Sở hữu tư nhân hoàn toàn không chịu sự điều chỉnh của pháp luật.
B. Sở hữu nhà nước.
C. Sở hữu tập thể.
D. Sở hữu hỗn hợp.
2. Trong trường hợp vợ chồng có tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân, khi một bên vợ hoặc chồng chết, phần tài sản của người chết được giải quyết như thế nào?
A. Phần tài sản đó là di sản thừa kế và được chia theo di chúc hoặc theo pháp luật.
B. Phần tài sản đó tự động thuộc về người còn sống.
C. Phần tài sản đó được chia đều cho các con chung của vợ chồng.
D. Phần tài sản đó thuộc về Nhà nước.
3. Theo quy định của Bộ luật Dân sự, người nào sau đây không được làm chứng cho việc lập di chúc?
A. Người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của người lập di chúc.
B. Người không có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến nội dung di chúc.
C. Người làm chứng phải là người từ đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
D. Người làm chứng phải là người không bị hạn chế về thể chất.
4. Trong trường hợp nào sau đây, một người bị coi là mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015?
A. Khi người đó bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình và được Tòa án ra quyết định tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự.
B. Khi người đó nghiện ma túy hoặc các chất kích thích khác.
C. Khi người đó bị hạn chế về thể chất.
D. Khi người đó không có khả năng lao động.
5. Theo quy định của Bộ luật Dân sự, tài sản nào sau đây được coi là hoa lợi?
A. Sản vật tự nhiên mà tài sản mang lại.
B. Tiền cho thuê nhà.
C. Lãi tiết kiệm.
D. Cả ba đáp án trên.
6. Thế nào là vật chủ yếu và vật phụ theo quy định của Bộ luật Dân sự?
A. Vật chủ yếu là vật độc lập, có thể khai thác công dụng;vật phụ là vật gắn liền với vật chủ yếu và phục vụ cho việc khai thác công dụng của vật chủ yếu.
B. Vật chủ yếu là vật có giá trị lớn hơn;vật phụ là vật có giá trị nhỏ hơn.
C. Vật chủ yếu là vật được sử dụng thường xuyên;vật phụ là vật ít được sử dụng.
D. Vật chủ yếu là vật có trước;vật phụ là vật có sau.
7. Người nào sau đây có quyền yêu cầu Tòa án tuyên bố một người mất tích?
A. Người có quyền, lợi ích liên quan đến người đó.
B. Bất kỳ ai biết thông tin về việc người đó mất tích.
C. Chỉ có cơ quan công an.
D. Chỉ có người thân thích của người đó.
8. Theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015, loại tài sản nào sau đây bắt buộc phải đăng ký quyền sở hữu?
A. Bất động sản (ví dụ: nhà ở, quyền sử dụng đất).
B. Động sản có giá trị lớn (ví dụ: ô tô, xe máy).
C. Cổ phiếu, trái phiếu.
D. Vàng, bạc, đá quý.
9. Trong trường hợp nào sau đây, quyền sở hữu của một người đối với tài sản có thể bị chấm dứt?
A. Khi người đó chuyển quyền sở hữu cho người khác thông qua mua bán, tặng cho, hoặc thừa kế.
B. Khi người đó cho người khác mượn tài sản.
C. Khi người đó gửi tài sản vào ngân hàng.
D. Khi người đó thế chấp tài sản.
10. Hành vi nào sau đây không được coi là hành vi thực hiện quyền định đoạt đối với tài sản?
A. Cho người khác thuê tài sản.
B. Bán tài sản cho người khác.
C. Tặng cho người khác tài sản.
D. Thế chấp tài sản.
11. Theo quy định của Bộ luật Dân sự, thời điểm nào được xác định là thời điểm mở thừa kế?
A. Thời điểm người có tài sản chết.
B. Thời điểm công bố di chúc.
C. Thời điểm hoàn tất thủ tục khai nhận di sản.
D. Thời điểm Tòa án ra quyết định chia di sản.
12. Theo quy định của pháp luật dân sự, hành vi nào sau đây cấu thành hành vi xâm phạm quyền sở hữu tài sản?
A. Chiếm đoạt, sử dụng trái phép tài sản của người khác.
B. Làm hư hỏng, hủy hoại tài sản của người khác.
C. Cản trở trái pháp luật việc thực hiện quyền sở hữu của người khác.
D. Tất cả các hành vi trên.
13. Theo quy định của pháp luật dân sự, thế nào là nghĩa vụ dân sự?
A. Là việc mà theo đó, một hoặc nhiều chủ thể (bên có nghĩa vụ) phải thực hiện hoặc không được thực hiện một công việc nhất định vì lợi ích của một hoặc nhiều chủ thể khác (bên có quyền).
B. Là việc mà một người phải thực hiện theo yêu cầu của cơ quan nhà nước.
C. Là việc mà một người phải thực hiện theo phong tục, tập quán.
D. Là việc mà một người tự nguyện thực hiện.
14. Trong trường hợp một người để lại di chúc hợp pháp, nhưng di chúc không chỉ định người thừa kế cụ thể cho một phần tài sản, phần tài sản đó sẽ được giải quyết như thế nào?
A. Phần tài sản đó sẽ được chia theo pháp luật cho những người thừa kế theo pháp luật.
B. Phần tài sản đó sẽ thuộc về Nhà nước.
C. Phần tài sản đó sẽ được chia đều cho những người thừa kế được chỉ định trong di chúc.
D. Phần tài sản đó sẽ do người lập di chúc quyết định trước khi qua đời.
15. Trong trường hợp một người chết không để lại di chúc, những ai là người thừa kế theo pháp luật theo thứ tự hàng thừa kế thứ nhất?
A. Vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết.
B. Ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết.
C. Cháu ruột của người chết.
D. Cụ nội, cụ ngoại của người chết.
16. Theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015, người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung di chúc là những ai?
A. Con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng.
B. Con đã thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng.
C. Cháu ruột, ông bà nội, ngoại.
D. Anh, chị, em ruột.
17. Điều kiện nào sau đây là bắt buộc để một giao dịch dân sự liên quan đến bất động sản có hiệu lực pháp luật?
A. Phải được lập thành văn bản và công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp luật có quy định khác.
B. Phải có ít nhất hai người làm chứng.
C. Phải được sự đồng ý của tất cả các thành viên trong gia đình.
D. Phải được đăng báo công khai.
18. Theo Bộ luật Dân sự 2015, điều kiện để một cá nhân được công nhận là có năng lực hành vi dân sự đầy đủ là gì?
A. Đủ 16 tuổi trở lên và không bị tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự.
B. Đủ 18 tuổi trở lên và có tài sản riêng trị giá trên 100 triệu đồng.
C. Đủ 18 tuổi trở lên và không bị tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.
D. Đủ 18 tuổi trở lên và không bị tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự.
19. Quyền sở hữu tài sản bao gồm những quyền nào theo quy định của pháp luật dân sự Việt Nam?
A. Quyền chiếm hữu, quyền sử dụng, và quyền định đoạt tài sản.
B. Quyền sử dụng và quyền định đoạt tài sản.
C. Quyền chiếm hữu và quyền sử dụng tài sản.
D. Quyền định đoạt tài sản.
20. Theo quy định của pháp luật dân sự, thời hiệu khởi kiện để yêu cầu chia di sản thừa kế là bao lâu kể từ thời điểm mở thừa kế?
A. 30 năm đối với bất động sản, 10 năm đối với động sản, kể từ thời điểm mở thừa kế.
B. 10 năm đối với cả bất động sản và động sản, kể từ thời điểm mở thừa kế.
C. 20 năm đối với bất động sản, 5 năm đối với động sản, kể từ thời điểm mở thừa kế.
D. Không có thời hiệu khởi kiện.
21. Hành vi nào sau đây thể hiện việc thực hiện quyền chiếm hữu tài sản?
A. Việc cất giữ và bảo quản tài sản.
B. Việc sử dụng tài sản để sinh lợi.
C. Việc bán tài sản cho người khác.
D. Việc cho người khác thuê tài sản.
22. Trong trường hợp nào sau đây, di sản thừa kế sẽ được chia theo pháp luật?
A. Người chết không để lại di chúc.
B. Di chúc không hợp pháp.
C. Những người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc.
D. Tất cả các trường hợp trên.
23. Trong trường hợp một người bị tuyên bố là đã chết, nhưng sau đó người này trở về, hậu quả pháp lý nào sẽ xảy ra?
A. Quyết định tuyên bố người đó đã chết bị hủy bỏ và người đó được khôi phục các quyền dân sự.
B. Quyết định tuyên bố người đó đã chết vẫn có hiệu lực.
C. Người đó chỉ được khôi phục một phần các quyền dân sự.
D. Người đó phải bồi thường thiệt hại cho những người đã quản lý tài sản của mình.
24. Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện để di chúc bằng văn bản được công chứng hoặc chứng thực có hiệu lực pháp luật?
A. Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc;không bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép.
B. Nội dung di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
C. Di chúc phải được lập thành văn bản và có chữ ký của ít nhất hai người làm chứng.
D. Người lập di chúc tự nguyện lập di chúc.
25. Hành vi nào sau đây được xem là xác lập quyền sở hữu theo quy định của pháp luật dân sự?
A. Việc xây dựng nhà ở trên mảnh đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của mình.
B. Việc tìm thấy một vật bị đánh rơi và thông báo cho cơ quan chức năng.
C. Việc thuê một căn hộ để ở.
D. Việc mượn một chiếc xe máy của người khác.