Đề 1 - Bài tập, đề thi trắc nghiệm online Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế
1. Trong trường hợp một người chết để lại di chúc hợp pháp, nhưng di sản không đủ để thanh toán các nghĩa vụ của người đó, thì việc thanh toán được thực hiện như thế nào?
A. Các chủ nợ phải tự chịu phần thiệt hại do không đòi được nợ.
B. Ưu tiên thanh toán cho người thừa kế theo di chúc, sau đó mới đến các chủ nợ.
C. Ưu tiên thanh toán các nghĩa vụ của người chết, phần còn lại mới chia cho người thừa kế theo di chúc.
D. Nhà nước sẽ đứng ra thanh toán các khoản nợ còn lại.
2. Theo quy định của Bộ luật Dân sự, thời hiệu để người thừa kế yêu cầu chia di sản là bao lâu, kể từ thời điểm mở thừa kế?
A. 10 năm.
B. 20 năm.
C. 30 năm.
D. Không có thời hiệu.
3. Thế chấp tài sản là gì?
A. Việc chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho người khác để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ.
B. Việc dùng tài sản để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ và bên có nghĩa vụ vẫn nắm giữ tài sản.
C. Việc cầm giữ tài sản của người khác cho đến khi người đó thực hiện xong nghĩa vụ.
D. Việc chuyển giao tài sản cho người thứ ba để quản lý trong thời gian thực hiện nghĩa vụ.
4. Trong các loại tài sản sau đây, loại tài sản nào bắt buộc phải đăng ký quyền sở hữu?
A. Điện thoại di động.
B. Xe máy.
C. Máy tính cá nhân.
D. Đồ dùng gia đình.
5. Di sản thừa kế bao gồm những gì?
A. Chỉ bao gồm tài sản riêng của người chết để lại.
B. Bao gồm tài sản riêng của người chết và phần tài sản của người chết trong khối tài sản chung với người khác.
C. Bao gồm tất cả tài sản mà người chết đã từng sở hữu trong cuộc đời.
D. Chỉ bao gồm những tài sản được liệt kê trong di chúc.
6. Theo quy định của Bộ luật Dân sự, hành vi nào sau đây cấu thành hành vi xâm phạm quyền sở hữu tài sản?
A. Sử dụng tài sản của người khác khi được sự đồng ý của họ.
B. Thuê tài sản của người khác theo hợp đồng.
C. Tự ý chiếm giữ, sử dụng, định đoạt tài sản của người khác mà không có căn cứ pháp luật.
D. Mượn tài sản của người khác và trả lại đúng thời hạn.
7. Quyền đòi bồi thường thiệt hại phát sinh từ hành vi xâm phạm đến sức khỏe của người khác có được coi là di sản thừa kế không?
A. Không, vì đây là quyền nhân thân gắn liền với người bị xâm phạm.
B. Có, vì đây là một khoản tiền có thể định giá được.
C. Chỉ được coi là di sản thừa kế nếu người bị xâm phạm đã khởi kiện trước khi chết.
D. Chỉ được coi là di sản thừa kế nếu có thỏa thuận giữa những người thừa kế.
8. Theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015, thời điểm mở thừa kế là thời điểm nào?
A. Thời điểm người để lại di sản chết.
B. Thời điểm di chúc có hiệu lực pháp luật.
C. Thời điểm người thừa kế chấp nhận di sản.
D. Thời điểm Tòa án ra quyết định phân chia di sản.
9. Trong các hình thức sở hữu sau đây, hình thức sở hữu nào mà trong đó Nhà nước là chủ sở hữu?
A. Sở hữu tư nhân.
B. Sở hữu tập thể.
C. Sở hữu toàn dân.
D. Sở hữu hỗn hợp.
10. Theo quy định của pháp luật dân sự, "vật chính" và "vật phụ" được hiểu như thế nào?
A. Vật chính là vật có giá trị lớn hơn, vật phụ là vật có giá trị nhỏ hơn.
B. Vật chính là vật độc lập, có thể khai thác công dụng riêng, vật phụ là vật liên kết với vật chính để khai thác công dụng của vật chính.
C. Vật chính là vật được mua trước, vật phụ là vật được mua sau.
D. Vật chính là vật có nguồn gốc tự nhiên, vật phụ là vật do con người tạo ra.
11. Trong trường hợp người để lại di sản không có di chúc, việc phân chia di sản được thực hiện theo hình thức nào?
A. Theo thỏa thuận giữa những người có liên quan.
B. Theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã.
C. Theo pháp luật.
D. Theo quyết định của Tòa án.
12. Theo quy định của pháp luật hiện hành, thời hiệu khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp về quyền sở hữu tài sản là bao lâu?
A. Không có thời hiệu khởi kiện.
B. Hai năm, kể từ ngày quyền sở hữu bị xâm phạm.
C. Ba năm, kể từ ngày quyền sở hữu bị xâm phạm.
D. Mười năm, kể từ ngày quyền sở hữu bị xâm phạm.
13. Theo quy định của Bộ luật Dân sự, chủ thể nào có quyền tuyên bố một người là đã chết?
A. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú cuối cùng.
B. Tòa án.
C. Viện kiểm sát.
D. Cơ quan công an.
14. Một người được coi là mất tích theo quy định của pháp luật khi nào?
A. Khi người đó không có mặt tại nơi cư trú trong vòng 6 tháng.
B. Khi người đó biệt tích 01 năm liền trở lên và không có tin tức xác thực về việc còn sống hay đã chết.
C. Khi người đó biệt tích 02 năm liền trở lên và không có tin tức xác thực về việc còn sống hay đã chết.
D. Khi người đó biệt tích 03 năm liền trở lên và không có tin tức xác thực về việc còn sống hay đã chết.
15. Hành vi nào sau đây được xem là chiếm hữu không có căn cứ pháp luật nhưng ngay tình?
A. Chiếm giữ tài sản bị đánh rơi với mục đích tìm người trả lại nhưng chưa thông báo cho cơ quan chức năng.
B. Sử dụng tài sản của người khác khi chưa được sự đồng ý của chủ sở hữu.
C. Chiếm giữ tài sản do nhặt được mà không biết hoặc không thể biết người đánh rơi là ai.
D. Chiếm giữ tài sản mà biết rõ đó là tài sản do phạm tội mà có.
16. Theo quy định của pháp luật, thời gian hưởng quyền sở hữu đối với tác phẩm văn học, nghệ thuật là bao lâu?
A. Suốt cuộc đời tác giả và 50 năm sau khi tác giả chết.
B. Suốt cuộc đời tác giả và 75 năm sau khi tác giả chết.
C. Suốt cuộc đời tác giả và 100 năm sau khi tác giả chết.
D. Vô thời hạn.
17. Người nào sau đây không được quyền hưởng di sản thừa kế theo pháp luật?
A. Con ngoài giá thú đã được nhận cha, mẹ.
B. Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe hoặc ngược đãi nghiêm trọng người để lại di sản.
C. Vợ hoặc chồng đã ly hôn nhưng chưa phân chia tài sản chung.
D. Cha mẹ nuôi đối với con nuôi.
18. Theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015, quyền bề mặt là gì?
A. Quyền sử dụng đất của người sử dụng đất.
B. Quyền sở hữu đối với công trình xây dựng trên đất của người khác.
C. Quyền khai thác, sử dụng khoảng không gian và lòng đất thuộc quyền sử dụng đất của người khác.
D. Quyền sở hữu đối với cây trồng, vật kiến trúc trên đất của người khác.
19. Theo quy định của Luật Dân sự, một người có thể ủy quyền cho người khác thực hiện giao dịch dân sự trong trường hợp nào?
A. Chỉ khi người đó đang ở nước ngoài.
B. Chỉ khi người đó bị bệnh nặng không thể tự mình thực hiện giao dịch.
C. Khi người đó không có đủ thời gian để thực hiện giao dịch.
D. Khi người đó có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và tự nguyện ủy quyền.
20. Trong trường hợp nào sau đây, người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung di chúc vẫn được hưởng phần di sản bằng hai phần ba suất của một người thừa kế theo pháp luật, nếu di sản được chia theo pháp luật?
A. Con đã thành niên không có khả năng lao động.
B. Cha, mẹ, vợ, chồng;con chưa thành niên, con đã thành niên không có khả năng lao động.
C. Anh, chị, em ruột chưa thành niên.
D. Ông bà nội, ngoại không có người nuôi dưỡng.
21. Theo Bộ luật Dân sự 2015, điều kiện để cá nhân có năng lực hành vi dân sự đầy đủ là gì?
A. Đủ mười sáu tuổi trở lên và không bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự.
B. Đủ mười tám tuổi trở lên và không bị Tòa án tuyên bố hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc mất năng lực hành vi dân sự.
C. Có khả năng nhận thức và điều khiển hành vi của mình, không phân biệt độ tuổi.
D. Được sự đồng ý của người giám hộ và có tài sản riêng.
22. Trong trường hợp nào sau đây, người giám hộ đương nhiên của người chưa thành niên được xác định?
A. Khi người chưa thành niên không còn cha mẹ hoặc cha mẹ không có đủ điều kiện để thực hiện quyền, nghĩa vụ giám hộ.
B. Khi người chưa thành niên có tài sản lớn cần người quản lý.
C. Khi người chưa thành niên muốn sống tự lập.
D. Khi người chưa thành niên được nhận thừa kế một khoản di sản lớn.
23. Trong trường hợp một người để lại di chúc định đoạt tài sản cho một người khác không phải là người thân thích, nhưng sau đó người này lại có hành vi ngược đãi nghiêm trọng người để lại di sản, di chúc đó có còn hiệu lực không?
A. Di chúc vẫn có hiệu lực.
B. Di chúc đương nhiên bị hủy bỏ.
C. Di chúc có thể bị Tòa án tuyên bố là vô hiệu theo yêu cầu của những người thừa kế khác.
D. Di chúc chỉ bị vô hiệu nếu người để lại di sản còn sống và yêu cầu hủy bỏ di chúc.
24. Hợp đồng tặng cho bất động sản có hiệu lực khi nào?
A. Khi bên tặng cho giao tài sản cho bên được tặng cho.
B. Khi hợp đồng được công chứng hoặc chứng thực.
C. Khi bên được tặng cho đồng ý nhận tài sản.
D. Khi hợp đồng được lập thành văn bản và đã đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
25. Trong trường hợp nào sau đây, giao dịch dân sự vô hiệu do vi phạm điều cấm của luật, theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015?
A. Giao dịch mua bán nhà ở mà bên bán không có giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà.
B. Giao dịch cho vay tiền với lãi suất vượt quá mức lãi suất pháp luật quy định.
C. Giao dịch tặng cho tài sản giữa anh chị em ruột mà không có văn bản công chứng.
D. Giao dịch thuê nhà mà thời hạn thuê vượt quá thời hạn cho phép theo quy định của pháp luật.