1. Đâu là đặc điểm KHÔNG phải của quy phạm pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
C. Tính được đảm bảo thực hiện bằng nhà nước.
D. Tính linh hoạt, mềm dẻo.
2. Nhà nước có vai trò gì trong việc bảo đảm thực hiện quyền con người?
A. Nhà nước có trách nhiệm hạn chế tối đa các quyền tự do cá nhân.
B. Nhà nước có trách nhiệm công nhận, tôn trọng, bảo vệ và bảo đảm quyền con người.
C. Nhà nước chỉ can thiệp khi có yêu cầu từ phía công dân.
D. Nhà nước không có trách nhiệm gì trong việc bảo đảm quyền con người.
3. Hình thức cấu trúc nhà nước nào sau đây có sự phân chia quyền lực giữa chính quyền trung ương và chính quyền địa phương?
A. Nhà nước đơn nhất.
B. Nhà nước liên bang.
C. Liên minh nhà nước.
D. Nhà nước thuộc địa.
4. Phương pháp tác động nào sau đây của pháp luật sử dụng các biện pháp cưỡng chế để buộc các chủ thể phải thực hiện theo yêu cầu của pháp luật?
A. Phương pháp thuyết phục.
B. Phương pháp giáo dục.
C. Phương pháp cưỡng chế.
D. Phương pháp khuyến khích.
5. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của pháp luật xã hội chủ nghĩa?
A. Thể hiện ý chí của giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
B. Bảo vệ chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu.
C. Đảm bảo sự bình đẳng giữa các giai cấp, tầng lớp trong xã hội.
D. Thừa nhận và bảo vệ chế độ tư hữu tư nhân.
6. Theo học thuyết Mác - Lênin, yếu tố nào sau đây là cơ sở kinh tế của sự xuất hiện nhà nước?
A. Sự phân công lao động xã hội và chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất.
B. Sự phát triển của khoa học kỹ thuật.
C. Sự gia tăng dân số và khan hiếm tài nguyên.
D. Sự thay đổi trong quan hệ gia đình.
7. Hình thức nhà nước nào sau đây được xác định bởi cách thức tổ chức và thực hiện quyền lực nhà nước?
A. Hình thức chính thể.
B. Hình thức cấu trúc nhà nước.
C. Chế độ chính trị.
D. Hình thức pháp luật.
8. Hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây thể hiện sự tuân thủ một cách thụ động, không đòi hỏi chủ thể phải chủ động thực hiện quyền của mình?
A. Tuân thủ pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
9. Hệ thống pháp luật nào sau đây dựa trên cơ sở các án lệ và tiền lệ pháp?
A. Hệ thống pháp luật Civil Law.
B. Hệ thống pháp luật Common Law.
C. Hệ thống pháp luật Xã hội chủ nghĩa.
D. Hệ thống pháp luật Tôn giáo.
10. Biện pháp nào sau đây KHÔNG thuộc hình thức cưỡng chế nhà nước?
A. Xử phạt hành chính.
B. Truy cứu trách nhiệm hình sự.
C. Kỷ luật lao động.
D. Phê bình trước tập thể.
11. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, bản chất của nhà nước thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?
A. Sự phục vụ lợi ích chung của toàn xã hội.
B. Sự bảo vệ quyền tự do và dân chủ của mọi công dân.
C. Sự thể hiện ý chí của giai cấp thống trị trong xã hội.
D. Sự điều hòa các mâu thuẫn xã hội để duy trì trật tự.
12. Chế độ chính trị nào sau đây bảo đảm quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân, nhân dân có quyền tham gia vào việc quản lý nhà nước và xã hội?
A. Chế độ dân chủ.
B. Chế độ độc tài.
C. Chế độ quân chủ.
D. Chế độ phát xít.
13. Hình thức chính thể nào sau đây dựa trên nguyên tắc tập trung quyền lực nhà nước cao độ vào một người đứng đầu?
A. Chính thể quân chủ chuyên chế.
B. Chính thể quân chủ lập hiến.
C. Chính thể cộng hòa dân chủ.
D. Chính thể cộng hòa quý tộc.
14. Trong hệ thống pháp luật Việt Nam, văn bản nào sau đây có hiệu lực pháp lý cao nhất?
A. Luật.
B. Nghị định của Chính phủ.
C. Thông tư của Bộ trưởng.
D. Hiến pháp.
15. Hệ quả pháp lý nào sau đây KHÔNG phải là một hình thức của trách nhiệm pháp lý?
A. Bồi thường thiệt hại.
B. Cảnh cáo.
C. Tuyên dương công trạng.
D. Tước quyền công dân.
16. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là dấu hiệu của vi phạm pháp luật?
A. Hành vi trái pháp luật.
B. Có lỗi của chủ thể.
C. Do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.
D. Gây thiệt hại cho xã hội.
17. Nguồn của luật quốc tế bao gồm những yếu tố nào sau đây?
A. Chỉ các điều ước quốc tế.
B. Chỉ các tập quán quốc tế.
C. Các điều ước quốc tế và tập quán quốc tế.
D. Các điều ước quốc tế, tập quán quốc tế và các nguyên tắc pháp luật chung được các quốc gia văn minh công nhận.
18. Đặc trưng nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa?
A. Nhà nước quản lý xã hội bằng pháp luật.
B. Nhà nước tôn trọng và bảo vệ quyền con người, quyền công dân.
C. Đảng Cộng sản lãnh đạo nhà nước và xã hội.
D. Nhà nước có quyền lực tối cao, không bị kiểm soát.
19. Trong cơ cấu của quy phạm pháp luật, bộ phận nào chỉ ra cách xử sự mà chủ thể phải tuân theo khi có điều kiện, hoàn cảnh được nêu trong bộ phận giả định?
A. Giả định.
B. Quy định.
C. Chế tài.
D. Điều khoản.
20. Trong các yếu tố cấu thành nhà nước, yếu tố nào thể hiện quyền lực tối cao của nhà nước trong phạm vi lãnh thổ của mình?
A. Dân cư.
B. Lãnh thổ.
C. Chủ quyền quốc gia.
D. Chính phủ.
21. Hành vi nào sau đây KHÔNG được coi là thực hiện pháp luật?
A. Công dân nộp thuế đầy đủ.
B. Doanh nghiệp ký kết hợp đồng kinh tế.
C. Tòa án xét xử vụ án hình sự.
D. Cán bộ nhà nước nhận hối lộ.
22. Loại văn bản nào sau đây được ban hành để quy định chi tiết các điều, khoản, điểm của luật, pháp lệnh?
A. Nghị quyết của Quốc hội.
B. Nghị định của Chính phủ.
C. Thông tư của Bộ trưởng.
D. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
23. Nguyên tắc nào sau đây KHÔNG phải là nguyên tắc cơ bản của pháp luật?
A. Nguyên tắc pháp chế.
B. Nguyên tắc nhân đạo.
C. Nguyên tắc bình đẳng.
D. Nguyên tắc bí mật đời tư.
24. Chức năng nào sau đây của nhà nước thể hiện vai trò của nhà nước trong việc bảo vệ trật tự xã hội, ngăn ngừa và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật?
A. Chức năng kinh tế.
B. Chức năng xã hội.
C. Chức năng bảo vệ pháp luật.
D. Chức năng đối ngoại.
25. Theo nghĩa rộng, pháp luật bao gồm những loại quy phạm nào?
A. Chỉ các văn bản quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành.
B. Các văn bản quy phạm pháp luật và các tập quán pháp.
C. Các văn bản quy phạm pháp luật, tập quán pháp và tiền lệ pháp.
D. Toàn bộ các quy tắc xử sự chung được áp dụng trong xã hội.