1. Mục tiêu của việc xã hội hóa công tác bảo vệ môi trường là gì?
A. Giảm bớt trách nhiệm của Nhà nước.
B. Huy động sự tham gia của toàn xã hội vào bảo vệ môi trường.
C. Chuyển giao hoàn toàn trách nhiệm cho doanh nghiệp.
D. Giảm chi phí cho công tác bảo vệ môi trường.
2. Biện pháp nào sau đây không thuộc biện pháp phòng ngừa ô nhiễm môi trường?
A. Sử dụng công nghệ sản xuất sạch hơn.
B. Xây dựng hệ thống xử lý chất thải đạt chuẩn.
C. Di dời cơ sở gây ô nhiễm ra khỏi khu dân cư.
D. Bồi thường thiệt hại do ô nhiễm gây ra.
3. Điều gì sau đây là vai trò của cộng đồng trong công tác bảo vệ môi trường?
A. Chỉ thực hiện theo yêu cầu của cơ quan nhà nước.
B. Giám sát hoạt động bảo vệ môi trường của doanh nghiệp và phản ánh tới cơ quan chức năng.
C. Chỉ tham gia vào các hoạt động tình nguyện.
D. Hoàn toàn chịu trách nhiệm về bảo vệ môi trường.
4. Trong trường hợp xảy ra sự cố môi trường, ai là người chịu trách nhiệm chính trong việc khắc phục hậu quả?
A. Cơ quan quản lý nhà nước về môi trường.
B. Người gây ra sự cố.
C. Cộng đồng dân cư địa phương.
D. Các tổ chức phi chính phủ.
5. Theo Luật Bảo vệ môi trường, nội dung nào sau đây không thuộc hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường quốc gia?
A. Thông tin về chất lượng môi trường.
B. Thông tin về nguồn thải.
C. Thông tin về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông.
D. Thông tin về quản lý chất thải.
6. Hành vi nào sau đây không vi phạm quy định về bảo tồn đa dạng sinh học?
A. Săn bắt động vật hoang dã quý hiếm.
B. Phá rừng để trồng cây công nghiệp.
C. Xây dựng khu bảo tồn loài.
D. Khai thác khoáng sản trong khu vực rừng phòng hộ.
7. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, đối tượng nào phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải?
A. Hộ gia đình sử dụng nước sạch.
B. Tổ chức, cá nhân xả nước thải vào môi trường.
C. Cá nhân sử dụng nước mưa.
D. Tổ chức, cá nhân khai thác nước ngầm.
8. Theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường, đối tượng nào có quyền được cung cấp thông tin về môi trường?
A. Chỉ cơ quan nhà nước.
B. Chỉ tổ chức chính trị - xã hội.
C. Mọi tổ chức và cá nhân.
D. Chỉ những người bị ảnh hưởng trực tiếp bởi ô nhiễm.
9. Điều nào sau đây là mục tiêu chính của việc kiểm toán môi trường?
A. Đánh giá hiệu quả hoạt động của hệ thống quản lý môi trường.
B. Tăng cường quảng bá hình ảnh doanh nghiệp.
C. Giảm chi phí sản xuất.
D. Tối đa hóa lợi nhuận.
10. Mục đích chính của việc lập quy hoạch bảo vệ môi trường là gì?
A. Phát triển kinh tế nhanh chóng.
B. Bảo vệ môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên.
C. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên.
D. Xây dựng nhiều khu công nghiệp.
11. Theo Luật Bảo vệ môi trường, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm?
A. Thực hiện đánh giá tác động môi trường.
B. Khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên hợp lý.
C. Nhập khẩu, vận chuyển trái phép chất thải vào Việt Nam.
D. Đầu tư vào công nghệ xử lý chất thải.
12. Cơ quan nào có thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) đối với dự án thuộc thẩm quyền của Quốc hội?
A. Bộ Tài nguyên và Môi trường.
B. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
C. Chính phủ.
D. Quốc hội.
13. Quy định nào sau đây thể hiện nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả tiền trong Luật Bảo vệ môi trường?
A. Khuyến khích các hoạt động bảo vệ môi trường.
B. Tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm phải chi trả cho việc khắc phục ô nhiễm và bồi thường thiệt hại.
C. Tăng cường hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường.
D. Nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường.
14. Đâu là điểm khác biệt chính giữa tiêu chuẩn môi trường và quy chuẩn kỹ thuật môi trường?
A. Tiêu chuẩn môi trường là bắt buộc áp dụng, còn quy chuẩn kỹ thuật môi trường là tự nguyện.
B. Quy chuẩn kỹ thuật môi trường là bắt buộc áp dụng, còn tiêu chuẩn môi trường là tự nguyện.
C. Cả hai đều là bắt buộc áp dụng.
D. Cả hai đều là tự nguyện.
15. Theo Luật Bảo vệ môi trường, khu vực nào sau đây được ưu tiên bảo vệ?
A. Khu công nghiệp.
B. Khu dân cư tập trung.
C. Khu bảo tồn thiên nhiên.
D. Khu vực khai thác khoáng sản.
16. Theo Luật Bảo vệ môi trường, hình thức xử lý vi phạm phổ biến nhất đối với hành vi gây ô nhiễm môi trường là gì?
A. Xử phạt hành chính.
B. Truy cứu trách nhiệm hình sự.
C. Tước giấy phép hoạt động.
D. Buộc phá dỡ công trình.
17. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, hành vi nào sau đây cấu thành tội phạm về môi trường?
A. Xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật nhưng chưa gây hậu quả nghiêm trọng.
B. Vi phạm quy định về bảo vệ môi trường nhưng đã bị xử phạt hành chính nhiều lần mà vẫn tái phạm và gây hậu quả nghiêm trọng.
C. Không thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường.
D. Sử dụng năng lượng tiết kiệm.
18. Trong quản lý rủi ro môi trường, hoạt động nào sau đây được thực hiện đầu tiên?
A. Ứng phó sự cố môi trường.
B. Đánh giá rủi ro môi trường.
C. Khắc phục ô nhiễm.
D. Bồi thường thiệt hại.
19. Theo Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, hoạt động nào sau đây được khuyến khích?
A. Sử dụng năng lượng tái tạo và sản xuất sản phẩm thân thiện với môi trường.
B. Xả thải trực tiếp chất thải chưa qua xử lý vào nguồn nước.
C. Khai thác khoáng sản trái phép.
D. Nhập khẩu phế liệu không đáp ứng tiêu chuẩn.
20. Hành vi nào sau đây thể hiện trách nhiệm mở rộng của nhà sản xuất (EPR) theo Luật Bảo vệ môi trường?
A. Sản xuất sản phẩm với giá thành rẻ nhất.
B. Thu gom, tái chế sản phẩm thải bỏ do mình sản xuất.
C. Tăng cường quảng cáo sản phẩm.
D. Chỉ chịu trách nhiệm đến khi sản phẩm được bán ra thị trường.
21. Theo Luật Bảo vệ môi trường, hành vi nào sau đây được coi là gây ô nhiễm tiếng ồn?
A. Tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao tuân thủ quy định về tiếng ồn.
B. Sử dụng các thiết bị, phương tiện gây tiếng ồn vượt quá quy chuẩn cho phép.
C. Xây dựng công trình giao thông远离khu dân cư.
D. Sử dụng các biện pháp cách âm, giảm tiếng ồn.
22. Theo Luật Bảo vệ môi trường, chất thải nào sau đây được coi là chất thải nguy hại?
A. Chất thải sinh hoạt thông thường.
B. Chất thải xây dựng.
C. Chất thải y tế có chứa mầm bệnh.
D. Chất thải nông nghiệp.
23. Theo Luật Bảo vệ môi trường, nguồn lực tài chính nào sau đây được ưu tiên sử dụng cho hoạt động bảo vệ môi trường?
A. Ngân sách nhà nước.
B. Vốn vay ngân hàng.
C. Đóng góp của doanh nghiệp gây ô nhiễm.
D. Tất cả các nguồn lực tài chính đều được sử dụng như nhau.
24. Nội dung nào sau đây không thuộc trách nhiệm của chủ dự án trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường (ĐTM)?
A. Thuê đơn vị tư vấn có đủ năng lực thực hiện ĐTM.
B. Tổ chức tham vấn cộng đồng về các vấn đề môi trường liên quan đến dự án.
C. Phê duyệt báo cáo ĐTM.
D. Thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường đã được phê duyệt.
25. Theo Luật Bảo vệ môi trường, biện pháp nào sau đây không được ưu tiên áp dụng trong quản lý chất thải?
A. Giảm thiểu phát sinh chất thải.
B. Tái sử dụng chất thải.
C. Tái chế chất thải.
D. Chôn lấp chất thải không qua xử lý.