1. Ai là người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết việc ly hôn?
A. Chỉ có vợ.
B. Chỉ có chồng.
C. Vợ, chồng hoặc cả hai người.
D. Chỉ có người có tài sản nhiều hơn.
2. Điều kiện để một người được nhận con nuôi là gì?
A. Phải là người độc thân.
B. Phải có thu nhập ổn định.
C. Phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên, có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở đảm bảo việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con.
D. Phải có quan hệ họ hàng với đứa trẻ.
3. Trong trường hợp vợ chồng sống ly thân, tài sản được tạo ra trong thời gian ly thân thuộc về ai?
A. Thuộc về tài sản chung của vợ chồng.
B. Thuộc về người tạo ra tài sản đó, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
C. Do Tòa án quyết định.
D. Thuộc về người có công sức đóng góp nhiều hơn.
4. Trong trường hợp nào sau đây, việc kết hôn là trái pháp luật?
A. Khi một trong hai bên tự nguyện kết hôn.
B. Khi cả hai bên có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
C. Khi một trong hai bên đang chấp hành án phạt tù.
D. Khi cả hai bên đều đồng ý.
5. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, chế độ tài sản của vợ chồng có thể được thay đổi không?
A. Không thể thay đổi.
B. Chỉ có thể thay đổi trước khi kết hôn.
C. Có thể thay đổi trong thời kỳ hôn nhân bằng văn bản thỏa thuận có công chứng hoặc chứng thực.
D. Chỉ có thể thay đổi khi ly hôn.
6. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, tài sản nào sau đây được coi là tài sản riêng của vợ hoặc chồng?
A. Thu nhập từ tiền lương, tiền công.
B. Tài sản được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân.
C. Tài sản được hình thành từ hoạt động kinh doanh chung của vợ chồng.
D. Quyền sử dụng đất được giao trong thời kỳ hôn nhân.
7. Trong trường hợp vợ hoặc chồng tự mình quản lý, sử dụng tài sản riêng thì có phải thông báo cho người kia biết không?
A. Không cần thiết, vì đó là tài sản riêng của họ.
B. Phải thông báo, để đảm bảo quyền lợi của cả hai bên.
C. Chỉ cần thông báo khi có yêu cầu từ phía người kia.
D. Chỉ cần thông báo khi tài sản đó có giá trị lớn.
8. Hành vi nào sau đây bị cấm trong Luật Hôn nhân và Gia đình?
A. Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn.
B. Kết hôn giữa những người cùng dòng máu về trực hệ, giữa những người có họ trong phạm vi ba đời.
C. Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác, hoặc người chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ.
D. Tất cả các hành vi trên.
9. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, nghĩa vụ chăm sóc, giáo dục con cái thuộc về ai?
A. Chỉ thuộc về cha.
B. Chỉ thuộc về mẹ.
C. Thuộc về cả cha và mẹ.
D. Thuộc về người có điều kiện kinh tế tốt hơn.
10. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, việc mang thai hộ vì mục đích nhân đạo được quy định như thế nào?
A. Bị cấm hoàn toàn.
B. Được phép thực hiện một cách tự do.
C. Được phép thực hiện khi đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật.
D. Chỉ được phép thực hiện đối với người thân thích.
11. Trong thời kỳ hôn nhân, vợ chồng có quyền tự do kinh doanh không?
A. Không được phép kinh doanh.
B. Chỉ được kinh doanh những ngành nghề được pháp luật cho phép.
C. Có quyền tự do kinh doanh, nhưng phải thông báo cho nhau biết.
D. Có quyền tự do kinh doanh và không cần thông báo cho nhau.
12. Hành vi bạo lực gia đình bao gồm những hành vi nào?
A. Hành hạ, ngược đãi, đánh đập hoặc hành vi cố ý xâm phạm sức khỏe, tính mạng.
B. Lăng mạ, chì chiết hoặc hành vi cố ý xúc phạm danh dự, nhân phẩm.
C. Cô lập, xua đuổi hoặc gây áp lực thường xuyên về tâm lý.
D. Tất cả các hành vi trên.
13. Quyền thăm nom con sau khi ly hôn thuộc về ai?
A. Chỉ thuộc về người trực tiếp nuôi con.
B. Chỉ thuộc về người không trực tiếp nuôi con.
C. Thuộc về cả cha và mẹ, trừ trường hợp bị hạn chế quyền thăm nom con.
D. Do Tòa án quyết định.
14. Khi một bên vợ hoặc chồng chết, việc thừa kế tài sản chung và tài sản riêng được thực hiện như thế nào?
A. Tất cả tài sản thuộc về người còn sống.
B. Tất cả tài sản được chia đều cho các con.
C. Thực hiện theo quy định của pháp luật về thừa kế.
D. Do Tòa án quyết định.
15. Theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình, việc xác định cha, mẹ cho con được thực hiện như thế nào?
A. Chỉ dựa vào giấy chứng sinh.
B. Chỉ dựa vào kết quả xét nghiệm ADN.
C. Dựa trên các chứng cứ chứng minh quan hệ cha, mẹ, con, bao gồm cả giấy chứng sinh, lời khai của các bên, người làm chứng, kết quả giám định ADN.
D. Do Tòa án quyết định.
16. Hậu quả pháp lý của việc kết hôn trái pháp luật là gì?
A. Không có hậu quả gì.
B. Bị xử phạt hành chính.
C. Bị hủy kết hôn trái pháp luật.
D. Bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
17. Quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng phát sinh từ thời điểm nào?
A. Từ thời điểm hai người bắt đầu yêu nhau.
B. Từ thời điểm đăng ký kết hôn.
C. Từ thời điểm tổ chức đám cưới.
D. Từ thời điểm hai người quyết định chung sống với nhau.
18. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, trong trường hợp nào thì việc kết hôn có yếu tố nước ngoài được công nhận?
A. Chỉ cần được tổ chức tại Việt Nam.
B. Chỉ cần được pháp luật nước ngoài công nhận.
C. Phải tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam và được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận.
D. Không có quy định về việc công nhận kết hôn có yếu tố nước ngoài.
19. Nghĩa vụ cấp dưỡng sau ly hôn được quy định như thế nào?
A. Chỉ áp dụng cho con chưa thành niên.
B. Chỉ áp dụng cho vợ hoặc chồng không có khả năng lao động.
C. Áp dụng cho cả con chưa thành niên và vợ hoặc chồng không có khả năng lao động, nếu có yêu cầu.
D. Không có quy định về cấp dưỡng sau ly hôn.
20. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, khi nào thì hôn nhân được coi là chấm dứt?
A. Khi vợ chồng không còn tình cảm với nhau.
B. Khi có quyết định ly hôn của Tòa án có hiệu lực pháp luật hoặc khi một trong hai người chết.
C. Khi vợ chồng sống ly thân một thời gian dài.
D. Khi có sự đồng ý của cả hai bên.
21. Theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình, những ai là người có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên?
A. Chỉ có ông bà nội, ngoại.
B. Chỉ có người thân thích.
C. Người thân thích, cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
D. Bất kỳ ai.
22. Trong trường hợp nào thì Tòa án không cho ly hôn?
A. Khi cả hai bên đều không đồng ý ly hôn.
B. Khi người vợ đang mang thai hoặc nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
C. Khi người chồng không có khả năng lao động.
D. Khi tài sản chung của vợ chồng chưa được chia.
23. Trong trường hợp nào thì quyền nuôi con sau ly hôn có thể bị thay đổi?
A. Khi người trực tiếp nuôi con không còn đủ điều kiện để chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con.
B. Khi có sự thỏa thuận của cả cha và mẹ.
C. Khi con có nguyện vọng được sống với người kia.
D. Tất cả các trường hợp trên.
24. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, độ tuổi kết hôn tối thiểu đối với nam và nữ lần lượt là bao nhiêu?
A. Nam 18 tuổi, nữ 16 tuổi.
B. Nam 20 tuổi, nữ 18 tuổi.
C. Nam 18 tuổi, nữ 18 tuổi.
D. Nam 21 tuổi, nữ 18 tuổi.
25. Khi ly hôn, việc chia tài sản chung của vợ chồng được thực hiện theo nguyên tắc nào?
A. Chia đôi theo tỷ lệ 50/50.
B. Có xem xét đến công sức đóng góp của mỗi bên vào việc tạo lập, duy trì và phát triển tài sản chung.
C. Chia theo thỏa thuận của hai bên, nếu không thỏa thuận được thì do Tòa án quyết định.
D. Cả hai đáp án B và C.