Đề 2 – Bài tập, đề thi trắc nghiệm online Luật Hành Chính

1

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Luật Hành Chính

Đề 2 - Bài tập, đề thi trắc nghiệm online Luật Hành Chính

1. Trong trường hợp nào thì quyết định xử phạt vi phạm hành chính có thể bị hủy bỏ?

A. Khi người vi phạm không đồng ý với quyết định xử phạt.
B. Khi quyết định xử phạt được ban hành không đúng thẩm quyền, không đúng trình tự, thủ tục hoặc có sai sót về nội dung.
C. Khi người vi phạm chứng minh được mình không có khả năng tài chính để nộp phạt.
D. Khi có sự thay đổi về chính sách của nhà nước.

2. Trong trường hợp nào sau đây, người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính có quyền tạm giữ người?

A. Để xác minh nhân thân người vi phạm.
B. Để ngăn chặn người vi phạm tiếp tục thực hiện hành vi vi phạm.
C. Để đảm bảo thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
D. Tất cả các trường hợp trên.

3. Quyết định hành chính là gì?

A. Văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan nhà nước ban hành.
B. Văn bản cá biệt do cơ quan hành chính nhà nước hoặc người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà nước ban hành để quyết định về một vấn đề cụ thể trong hoạt động quản lý hành chính nhà nước.
C. Văn bản do Tòa án ban hành.
D. Văn bản do Viện Kiểm sát ban hành.

4. Thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được quy định như thế nào?

A. Ban hành nghị quyết để quy định những vấn đề được luật giao.
B. Ban hành quyết định để quy định chi tiết luật.
C. Ban hành chỉ thị để hướng dẫn thực hiện các văn bản của cấp trên.
D. Ban hành quyết định và chỉ thị để thực hiện chức năng quản lý nhà nước ở địa phương và quy định chi tiết các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên.

5. Trong lĩnh vực xử lý vi phạm hành chính, biện pháp khắc phục hậu quả là gì?

A. Biện pháp nhằm trừng phạt người vi phạm.
B. Biện pháp nhằm loại bỏ hậu quả do vi phạm hành chính gây ra.
C. Biện pháp nhằm răn đe người khác.
D. Biện pháp thay thế cho hình thức xử phạt.

6. Phân biệt giữa khiếu nại và tố cáo trong hành chính?

A. Khiếu nại là phản ánh thông tin, tố cáo là yêu cầu giải quyết quyền lợi.
B. Khiếu nại là quyền của mọi công dân, tố cáo chỉ dành cho người bị thiệt hại.
C. Khiếu nại là việc đề nghị xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính khi cho rằng nó trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình;tố cáo là việc công dân báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền về hành vi vi phạm pháp luật của bất kỳ ai gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức.
D. Khiếu nại và tố cáo là hai hình thức giống nhau, chỉ khác tên gọi.

7. Theo Luật Khiếu nại năm 2011, thời hiệu khiếu nại là bao lâu?

A. 30 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định hành chính hoặc biết được hành vi hành chính.
B. 60 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định hành chính hoặc biết được hành vi hành chính.
C. 90 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định hành chính hoặc biết được hành vi hành chính.
D. 180 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định hành chính hoặc biết được hành vi hành chính.

8. Cơ quan nào có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật để quy định về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố?

A. Quốc hội.
B. Chính phủ.
C. Bộ Nội vụ.
D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

9. Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã?

A. Ủy ban nhân dân cấp huyện.
B. Thanh tra cấp tỉnh.
C. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
D. Tòa án nhân dân cấp huyện.

10. Cơ quan nào có trách nhiệm quản lý nhà nước về công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính?

A. Bộ Công an.
B. Bộ Tài chính.
C. Bộ Tư pháp.
D. Thanh tra Chính phủ.

11. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với lĩnh vực giao thông đường bộ là bao lâu?

A. 06 tháng.
B. 01 năm.
C. 02 năm.
D. 03 năm.

12. Theo quy định của pháp luật hiện hành, đối tượng nào sau đây không phải là công chức?

A. Người được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ trong cơ quan của Đảng.
B. Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong đơn vị sự nghiệp công lập.
C. Người được bầu cử để đảm nhiệm chức vụ theo nhiệm kỳ trong cơ quan nhà nước.
D. Người được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ trong cơ quan hành chính nhà nước.

13. Theo Luật Tổ chức Chính phủ năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2019), cơ quan nào có thẩm quyền quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành các luật, pháp lệnh, nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước?

A. Văn phòng Chính phủ.
B. Thủ tướng Chính phủ.
C. Chính phủ.
D. Bộ Tư pháp.

14. Thủ tục hành chính là gì?

A. Các quy định về tổ chức bộ máy nhà nước.
B. Các quy trình, thao tác mà cơ quan nhà nước và người dân phải thực hiện khi giải quyết công việc hành chính.
C. Các quy định về tuyển dụng công chức.
D. Các quy định về xử lý vi phạm hành chính.

15. Theo Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (sửa đổi, bổ sung năm 2019), cán bộ là gì?

A. Công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
B. Công dân Việt Nam được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh trong cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện.
C. Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong cơ quan nhà nước.
D. Người được cơ quan nhà nước thuê để thực hiện công việc chuyên môn.

16. Trong hệ thống hành chính nhà nước, cơ quan nào là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất, thực hiện quyền hành pháp?

A. Quốc hội.
B. Chính phủ.
C. Tòa án nhân dân tối cao.
D. Viện kiểm sát nhân dân tối cao.

17. Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2019), Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có nhiệm vụ, quyền hạn gì?

A. Quyết định các vấn đề quan trọng của địa phương.
B. Giám sát hoạt động của Ủy ban nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân cùng cấp.
C. Bãi bỏ các văn bản trái pháp luật của Ủy ban nhân dân cùng cấp và Hội đồng nhân dân cấp dưới.
D. Tất cả các đáp án trên.

18. Trong trường hợp nào sau đây, người vi phạm hành chính không bị xử phạt?

A. Vi phạm trong tình trạng say rượu.
B. Vi phạm do bị ép buộc.
C. Vi phạm do thiếu hiểu biết về pháp luật.
D. Vi phạm khi đang thi hành công vụ.

19. Hành vi nào sau đây cấu thành tội phạm hành chính?

A. Vi phạm quy định về phòng cháy chữa cháy.
B. Vi phạm quy định về an toàn giao thông.
C. Không có hành vi nào vì "tội phạm hành chính" không phải là khái niệm pháp lý chính xác;các hành vi vi phạm pháp luật được phân loại là vi phạm hành chính hoặc tội phạm.
D. Vi phạm quy định về bảo vệ môi trường.

20. Nghị định của Chính phủ có phải là văn bản quy phạm pháp luật không?

A. Không, Nghị định chỉ là văn bản hướng dẫn.
B. Có, Nghị định là văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ ban hành để quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước.
C. Chỉ Nghị định về kinh tế mới là văn bản quy phạm pháp luật.
D. Nghị định chỉ có giá trị đối với các Bộ, ngành.

21. Hình thức xử phạt nào sau đây không được áp dụng đối với người vi phạm hành chính?

A. Cảnh cáo.
B. Phạt tiền.
C. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn.
D. Tử hình.

22. Khi thực hiện hoạt động quản lý hành chính nhà nước, cơ quan hành chính nhà nước có được phép can thiệp vào quyền tự do kinh doanh của công dân không?

A. Không được phép can thiệp trong bất kỳ trường hợp nào.
B. Được phép can thiệp khi có căn cứ pháp luật và vì mục đích bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.
C. Được phép can thiệp khi có yêu cầu của cơ quan cấp trên.
D. Được phép can thiệp để định hướng phát triển kinh tế.

23. Đâu là một trong những nguyên tắc cơ bản của Luật Hành chính Việt Nam?

A. Tập trung dân chủ.
B. Pháp chế xã hội chủ nghĩa.
C. Nhân đạo.
D. Bảo đảm sự tham gia của người dân vào quản lý nhà nước.

24. Khi nào thì một quyết định hành chính có hiệu lực thi hành?

A. Ngay sau khi ban hành.
B. Kể từ ngày ký ban hành.
C. Kể từ ngày được công bố hoặc niêm yết công khai, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
D. Sau 30 ngày kể từ ngày ban hành.

25. Hành vi nào sau đây không phải là hành vi vi phạm hành chính?

A. Vượt đèn đỏ khi tham gia giao thông.
B. Sản xuất hàng giả.
C. Trộm cắp tài sản có giá trị dưới 2 triệu đồng.
D. Gây rối trật tự công cộng.

1 / 25

Category: Luật Hành Chính

Tags: Bộ đề 2

1. Trong trường hợp nào thì quyết định xử phạt vi phạm hành chính có thể bị hủy bỏ?

2 / 25

Category: Luật Hành Chính

Tags: Bộ đề 2

2. Trong trường hợp nào sau đây, người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính có quyền tạm giữ người?

3 / 25

Category: Luật Hành Chính

Tags: Bộ đề 2

3. Quyết định hành chính là gì?

4 / 25

Category: Luật Hành Chính

Tags: Bộ đề 2

4. Thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được quy định như thế nào?

5 / 25

Category: Luật Hành Chính

Tags: Bộ đề 2

5. Trong lĩnh vực xử lý vi phạm hành chính, biện pháp khắc phục hậu quả là gì?

6 / 25

Category: Luật Hành Chính

Tags: Bộ đề 2

6. Phân biệt giữa khiếu nại và tố cáo trong hành chính?

7 / 25

Category: Luật Hành Chính

Tags: Bộ đề 2

7. Theo Luật Khiếu nại năm 2011, thời hiệu khiếu nại là bao lâu?

8 / 25

Category: Luật Hành Chính

Tags: Bộ đề 2

8. Cơ quan nào có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật để quy định về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố?

9 / 25

Category: Luật Hành Chính

Tags: Bộ đề 2

9. Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã?

10 / 25

Category: Luật Hành Chính

Tags: Bộ đề 2

10. Cơ quan nào có trách nhiệm quản lý nhà nước về công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính?

11 / 25

Category: Luật Hành Chính

Tags: Bộ đề 2

11. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với lĩnh vực giao thông đường bộ là bao lâu?

12 / 25

Category: Luật Hành Chính

Tags: Bộ đề 2

12. Theo quy định của pháp luật hiện hành, đối tượng nào sau đây không phải là công chức?

13 / 25

Category: Luật Hành Chính

Tags: Bộ đề 2

13. Theo Luật Tổ chức Chính phủ năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2019), cơ quan nào có thẩm quyền quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành các luật, pháp lệnh, nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước?

14 / 25

Category: Luật Hành Chính

Tags: Bộ đề 2

14. Thủ tục hành chính là gì?

15 / 25

Category: Luật Hành Chính

Tags: Bộ đề 2

15. Theo Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (sửa đổi, bổ sung năm 2019), cán bộ là gì?

16 / 25

Category: Luật Hành Chính

Tags: Bộ đề 2

16. Trong hệ thống hành chính nhà nước, cơ quan nào là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất, thực hiện quyền hành pháp?

17 / 25

Category: Luật Hành Chính

Tags: Bộ đề 2

17. Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2019), Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có nhiệm vụ, quyền hạn gì?

18 / 25

Category: Luật Hành Chính

Tags: Bộ đề 2

18. Trong trường hợp nào sau đây, người vi phạm hành chính không bị xử phạt?

19 / 25

Category: Luật Hành Chính

Tags: Bộ đề 2

19. Hành vi nào sau đây cấu thành tội phạm hành chính?

20 / 25

Category: Luật Hành Chính

Tags: Bộ đề 2

20. Nghị định của Chính phủ có phải là văn bản quy phạm pháp luật không?

21 / 25

Category: Luật Hành Chính

Tags: Bộ đề 2

21. Hình thức xử phạt nào sau đây không được áp dụng đối với người vi phạm hành chính?

22 / 25

Category: Luật Hành Chính

Tags: Bộ đề 2

22. Khi thực hiện hoạt động quản lý hành chính nhà nước, cơ quan hành chính nhà nước có được phép can thiệp vào quyền tự do kinh doanh của công dân không?

23 / 25

Category: Luật Hành Chính

Tags: Bộ đề 2

23. Đâu là một trong những nguyên tắc cơ bản của Luật Hành chính Việt Nam?

24 / 25

Category: Luật Hành Chính

Tags: Bộ đề 2

24. Khi nào thì một quyết định hành chính có hiệu lực thi hành?

25 / 25

Category: Luật Hành Chính

Tags: Bộ đề 2

25. Hành vi nào sau đây không phải là hành vi vi phạm hành chính?

Xem kết quả