Đề 5 – Bài tập, đề thi trắc nghiệm online Luật Doanh Nghiệp

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Luật Doanh Nghiệp

Đề 5 - Bài tập, đề thi trắc nghiệm online Luật Doanh Nghiệp

1. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, ai là người chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp?

A. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
B. Cơ quan đăng ký kinh doanh.
C. Người trực tiếp nộp hồ sơ.
D. Tổ chức tư vấn dịch vụ đăng ký doanh nghiệp.

2. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, thời hạn góp vốn đầy đủ của thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn là bao lâu kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?

A. 30 ngày.
B. 60 ngày.
C. 90 ngày.
D. Không vượt quá thời hạn quy định tại Điều lệ công ty.

3. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, cổ đông nào sau đây có quyền xem xét, tra cứu, sao chụp sổ biên bản và nghị quyết của Hội đồng quản trị?

A. Cổ đông sở hữu ít nhất 1% tổng số cổ phần phổ thông trong thời hạn liên tục ít nhất 06 tháng.
B. Cổ đông sở hữu bất kỳ loại cổ phần nào.
C. Cổ đông là thành viên Hội đồng quản trị.
D. Cổ đông là thành viên Ban kiểm soát.

4. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, hành vi nào sau đây KHÔNG được coi là hành vi cạnh tranh không lành mạnh của người quản lý doanh nghiệp?

A. Lợi dụng thông tin, bí quyết kinh doanh, cơ hội kinh doanh của công ty để tư lợi.
B. So sánh trực tiếp hàng hóa, dịch vụ của công ty mình với hàng hóa, dịch vụ của đối thủ cạnh tranh.
C. Xúi giục, lôi kéo, mua chuộc thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc người quản lý khác của công ty khác.
D. Che giấu, cung cấp thông tin sai lệch về hoạt động kinh doanh của công ty.

5. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, khi một doanh nghiệp giải thể, thứ tự thanh toán các khoản nợ được ưu tiên như thế nào?

A. Chi phí giải thể, lương, nợ thuế, các khoản nợ khác.
B. Lương, chi phí giải thể, nợ thuế, các khoản nợ khác.
C. Nợ thuế, lương, chi phí giải thể, các khoản nợ khác.
D. Chi phí giải thể, nợ thuế, lương, các khoản nợ khác.

6. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm đối với người quản lý doanh nghiệp?

A. Quyết định đầu tư vào các dự án có rủi ro cao.
B. Tiết lộ thông tin bí mật của doanh nghiệp cho đối thủ cạnh tranh.
C. Bổ nhiệm người thân vào các vị trí quản lý trong doanh nghiệp.
D. Ký kết hợp đồng với các đối tác có quan hệ gia đình.

7. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, loại hình doanh nghiệp nào sau đây KHÔNG được phát hành cổ phần?

A. Công ty cổ phần.
B. Công ty hợp danh.
C. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
D. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

8. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, khi một thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên chuyển nhượng phần vốn góp cho người không phải là thành viên, các thành viên còn lại có quyền gì?

A. Có quyền ưu tiên mua lại phần vốn góp đó.
B. Có quyền phủ quyết việc chuyển nhượng.
C. Có quyền yêu cầu người chuyển nhượng bồi thường thiệt hại.
D. Không có quyền gì.

9. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, loại hình doanh nghiệp nào sau đây phải chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của doanh nghiệp?

A. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
B. Công ty hợp danh.
C. Công ty cổ phần.
D. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.

10. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, vốn pháp định là điều kiện bắt buộc đối với loại hình doanh nghiệp nào sau đây?

A. Công ty TNHH một thành viên.
B. Công ty cổ phần.
C. Công ty hợp danh.
D. Không có loại hình doanh nghiệp nào bắt buộc phải có vốn pháp định theo Luật Doanh nghiệp.

11. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, cổ đông sở hữu cổ phần loại nào sau đây có quyền yêu cầu công ty mua lại cổ phần của mình?

A. Cổ phần phổ thông.
B. Cổ phần ưu đãi cổ tức.
C. Cổ phần ưu đãi biểu quyết.
D. Cổ phần ưu đãi hoàn lại.

12. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, cơ quan nào có thẩm quyền quyết định việc chào bán cổ phần để tăng vốn điều lệ của công ty cổ phần?

A. Hội đồng quản trị.
B. Tổng giám đốc (Giám đốc).
C. Đại hội đồng cổ đông.
D. Ban kiểm soát.

13. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, trong công ty cổ phần, ai là người có quyền triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông thường niên?

A. Hội đồng quản trị.
B. Ban kiểm soát.
C. Tổng Giám đốc.
D. Chủ tịch Hội đồng quản trị.

14. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, quyết định của Hội đồng thành viên có hiệu lực khi nào?

A. Ngay sau khi được thông qua bằng hình thức biểu quyết.
B. Sau 03 ngày kể từ ngày thông qua.
C. Sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.
D. Kể từ ngày được ghi vào sổ biên bản họp.

15. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, loại hình công ty nào mà thành viên hợp danh phải là cá nhân và chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình?

A. Công ty cổ phần.
B. Công ty trách nhiệm hữu hạn.
C. Công ty hợp danh.
D. Doanh nghiệp tư nhân.

16. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, hành vi nào sau đây cấu thành hành vi vi phạm nghĩa vụ trung thực và mẫn cán của người quản lý doanh nghiệp?

A. Đưa ra quyết định kinh doanh dựa trên thông tin không đầy đủ.
B. Không tham gia đầy đủ các cuộc họp của Hội đồng quản trị.
C. Sử dụng tài sản của công ty để phục vụ lợi ích cá nhân.
D. Cho phép công ty con vay vốn với lãi suất ưu đãi.

17. Trong công ty cổ phần, loại cổ phần nào sau đây KHÔNG thể chuyển nhượng cho người không phải là cổ đông sáng lập trong thời hạn 03 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?

A. Cổ phần ưu đãi biểu quyết.
B. Cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập.
C. Cổ phần ưu đãi cổ tức.
D. Cổ phần ưu đãi hoàn lại.

18. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, trong trường hợp nào sau đây, người đại diện theo pháp luật của công ty đương nhiên mất tư cách?

A. Bị tạm giam để điều tra hình sự.
B. Bị khởi tố về tội kinh tế.
C. Bị tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự.
D. Thay đổi quốc tịch.

19. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, điều kiện nào sau đây là BẮT BUỘC đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn?

A. Phải có trình độ học vấn từ đại học trở lên.
B. Phải là thành viên hoặc cổ đông của công ty.
C. Phải cư trú tại Việt Nam.
D. Không thuộc đối tượng bị cấm quản lý doanh nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này.

20. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, trong trường hợp nào sau đây, doanh nghiệp tư nhân phải chuyển đổi thành loại hình doanh nghiệp khác?

A. Khi chủ doanh nghiệp tư nhân bị bệnh nặng và không thể tiếp tục điều hành.
B. Khi chủ doanh nghiệp tư nhân muốn mở rộng quy mô kinh doanh.
C. Khi chủ doanh nghiệp tư nhân cho thuê toàn bộ doanh nghiệp.
D. Khi chủ doanh nghiệp tư nhân bán doanh nghiệp cho người khác.

21. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, trong một công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu, ai là người có quyền bổ nhiệm hoặc miễn nhiệm người đại diện theo ủy quyền?

A. Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty.
B. Tổng giám đốc (Giám đốc).
C. Chủ sở hữu công ty.
D. Ban kiểm soát.

22. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, trường hợp nào sau đây không làm chấm dứt tư cách thành viên công ty hợp danh?

A. Thành viên chết.
B. Thành viên bị Tòa án tuyên bố là mất tích.
C. Thành viên bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự.
D. Thành viên chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình cho người khác.

23. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, khi nào thì Hội đồng thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có quyền quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty?

A. Khi có ít nhất 51% tổng số vốn điều lệ biểu quyết tán thành.
B. Khi có ít nhất 65% tổng số vốn điều lệ biểu quyết tán thành.
C. Khi có ít nhất 75% tổng số vốn điều lệ biểu quyết tán thành.
D. Khi có 100% tổng số vốn điều lệ biểu quyết tán thành.

24. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, trong trường hợp nào sau đây, doanh nghiệp có thể bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?

A. Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh quá 06 tháng liên tục mà không thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh.
B. Doanh nghiệp kê khai không trung thực, không chính xác nội dung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
C. Doanh nghiệp không nộp thuế trong vòng 01 năm.
D. Doanh nghiệp thay đổi địa chỉ trụ sở chính mà không thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh.

25. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, loại hình doanh nghiệp nào sau đây có thể được chuyển đổi thành công ty cổ phần?

A. Doanh nghiệp tư nhân.
B. Công ty hợp danh.
C. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
D. Tất cả các loại hình trên.

1 / 25

Category: Luật Doanh Nghiệp

Tags: Bộ đề 5

1. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, ai là người chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp?

2 / 25

Category: Luật Doanh Nghiệp

Tags: Bộ đề 5

2. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, thời hạn góp vốn đầy đủ của thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn là bao lâu kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?

3 / 25

Category: Luật Doanh Nghiệp

Tags: Bộ đề 5

3. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, cổ đông nào sau đây có quyền xem xét, tra cứu, sao chụp sổ biên bản và nghị quyết của Hội đồng quản trị?

4 / 25

Category: Luật Doanh Nghiệp

Tags: Bộ đề 5

4. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, hành vi nào sau đây KHÔNG được coi là hành vi cạnh tranh không lành mạnh của người quản lý doanh nghiệp?

5 / 25

Category: Luật Doanh Nghiệp

Tags: Bộ đề 5

5. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, khi một doanh nghiệp giải thể, thứ tự thanh toán các khoản nợ được ưu tiên như thế nào?

6 / 25

Category: Luật Doanh Nghiệp

Tags: Bộ đề 5

6. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm đối với người quản lý doanh nghiệp?

7 / 25

Category: Luật Doanh Nghiệp

Tags: Bộ đề 5

7. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, loại hình doanh nghiệp nào sau đây KHÔNG được phát hành cổ phần?

8 / 25

Category: Luật Doanh Nghiệp

Tags: Bộ đề 5

8. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, khi một thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên chuyển nhượng phần vốn góp cho người không phải là thành viên, các thành viên còn lại có quyền gì?

9 / 25

Category: Luật Doanh Nghiệp

Tags: Bộ đề 5

9. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, loại hình doanh nghiệp nào sau đây phải chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của doanh nghiệp?

10 / 25

Category: Luật Doanh Nghiệp

Tags: Bộ đề 5

10. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, vốn pháp định là điều kiện bắt buộc đối với loại hình doanh nghiệp nào sau đây?

11 / 25

Category: Luật Doanh Nghiệp

Tags: Bộ đề 5

11. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, cổ đông sở hữu cổ phần loại nào sau đây có quyền yêu cầu công ty mua lại cổ phần của mình?

12 / 25

Category: Luật Doanh Nghiệp

Tags: Bộ đề 5

12. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, cơ quan nào có thẩm quyền quyết định việc chào bán cổ phần để tăng vốn điều lệ của công ty cổ phần?

13 / 25

Category: Luật Doanh Nghiệp

Tags: Bộ đề 5

13. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, trong công ty cổ phần, ai là người có quyền triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông thường niên?

14 / 25

Category: Luật Doanh Nghiệp

Tags: Bộ đề 5

14. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, quyết định của Hội đồng thành viên có hiệu lực khi nào?

15 / 25

Category: Luật Doanh Nghiệp

Tags: Bộ đề 5

15. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, loại hình công ty nào mà thành viên hợp danh phải là cá nhân và chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình?

16 / 25

Category: Luật Doanh Nghiệp

Tags: Bộ đề 5

16. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, hành vi nào sau đây cấu thành hành vi vi phạm nghĩa vụ trung thực và mẫn cán của người quản lý doanh nghiệp?

17 / 25

Category: Luật Doanh Nghiệp

Tags: Bộ đề 5

17. Trong công ty cổ phần, loại cổ phần nào sau đây KHÔNG thể chuyển nhượng cho người không phải là cổ đông sáng lập trong thời hạn 03 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?

18 / 25

Category: Luật Doanh Nghiệp

Tags: Bộ đề 5

18. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, trong trường hợp nào sau đây, người đại diện theo pháp luật của công ty đương nhiên mất tư cách?

19 / 25

Category: Luật Doanh Nghiệp

Tags: Bộ đề 5

19. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, điều kiện nào sau đây là BẮT BUỘC đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn?

20 / 25

Category: Luật Doanh Nghiệp

Tags: Bộ đề 5

20. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, trong trường hợp nào sau đây, doanh nghiệp tư nhân phải chuyển đổi thành loại hình doanh nghiệp khác?

21 / 25

Category: Luật Doanh Nghiệp

Tags: Bộ đề 5

21. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, trong một công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu, ai là người có quyền bổ nhiệm hoặc miễn nhiệm người đại diện theo ủy quyền?

22 / 25

Category: Luật Doanh Nghiệp

Tags: Bộ đề 5

22. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, trường hợp nào sau đây không làm chấm dứt tư cách thành viên công ty hợp danh?

23 / 25

Category: Luật Doanh Nghiệp

Tags: Bộ đề 5

23. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, khi nào thì Hội đồng thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có quyền quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty?

24 / 25

Category: Luật Doanh Nghiệp

Tags: Bộ đề 5

24. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, trong trường hợp nào sau đây, doanh nghiệp có thể bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?

25 / 25

Category: Luật Doanh Nghiệp

Tags: Bộ đề 5

25. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, loại hình doanh nghiệp nào sau đây có thể được chuyển đổi thành công ty cổ phần?