1. Trong trường hợp nào sau đây, một người bị coi là mất tích theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015?
A. Khi người đó vắng mặt tại nơi cư trú trong thời gian 06 tháng liên tục.
B. Khi người đó vắng mặt tại nơi cư trú trong thời gian 01 năm liên tục và không có tin tức xác thực về việc người đó còn sống hay không.
C. Khi người đó vắng mặt tại nơi cư trú trong thời gian 02 năm liên tục và không có tin tức xác thực về việc người đó còn sống hay không.
D. Khi người đó vắng mặt tại nơi cư trú trong thời gian 03 năm liên tục và không có tin tức xác thực về việc người đó còn sống hay không.
2. Trong trường hợp nào sau đây, quyền đòi nợ sẽ không được chuyển giao theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015?
A. Khi có thỏa thuận giữa bên có quyền và bên có nghĩa vụ về việc không được chuyển giao quyền đòi nợ.
B. Khi bên có quyền đòi nợ là tổ chức tín dụng.
C. Khi bên có nghĩa vụ là doanh nghiệp nhà nước.
D. Khi quyền đòi nợ liên quan đến hợp đồng bảo hiểm.
3. Hành vi nào sau đây không được coi là hành vi xâm phạm đến quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ?
A. Sao chép tác phẩm để kinh doanh mà không được phép của tác giả.
B. Sử dụng nhãn hiệu đã được bảo hộ cho sản phẩm tương tự.
C. Nghiên cứu và phát triển một giải pháp kỹ thuật mới dựa trên nguyên lý đã được công bố.
D. Bán hàng giả, hàng nhái.
4. Theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015, tài sản nào sau đây được xem là bất động sản?
A. Xe ô tô.
B. Cổ phiếu.
C. Nhà ở.
D. Tiền mặt.
5. Theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015, giao dịch dân sự nào sau đây bắt buộc phải được lập thành văn bản?
A. Hợp đồng mua bán hàng hóa có giá trị dưới 10 triệu đồng.
B. Hợp đồng tặng cho động sản.
C. Hợp đồng thuê nhà ở có thời hạn trên 06 tháng, trừ trường hợp có quy định khác.
D. Hợp đồng vay tiền không lãi suất.
6. Thời hiệu khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán hàng hóa là bao lâu theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015?
A. 03 năm kể từ ngày phát sinh tranh chấp.
B. 02 năm kể từ ngày quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm.
C. 05 năm kể từ ngày hết thời hạn thực hiện nghĩa vụ.
D. 01 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm.
7. Theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015, thời điểm xác lập quyền sở hữu đối với tài sản mua bán là khi nào?
A. Khi hai bên ký kết hợp đồng mua bán.
B. Khi người mua trả đủ tiền cho người bán.
C. Khi tài sản được chuyển giao cho người mua, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.
D. Khi hợp đồng mua bán được công chứng, chứng thực.
8. Theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015, nghĩa vụ dân sự chấm dứt trong trường hợp nào sau đây?
A. Khi người có nghĩa vụ phá sản.
B. Khi người có quyền yêu cầu thay đổi ý định.
C. Khi nghĩa vụ đã được hoàn thành.
D. Khi có sự thay đổi về chính sách của Nhà nước.
9. Theo Bộ luật Dân sự 2015, chủ thể nào sau đây không được coi là pháp nhân?
A. Tổ chức chính trị - xã hội.
B. Hộ gia đình.
C. Doanh nghiệp nhà nước.
D. Hợp tác xã.
10. Theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015, người nào có quyền định đoạt đối với tài sản thuộc sở hữu chung hợp nhất?
A. Mỗi chủ sở hữu chung đều có quyền định đoạt toàn bộ tài sản.
B. Chỉ người đại diện của các chủ sở hữu chung mới có quyền định đoạt.
C. Việc định đoạt phải được sự thỏa thuận của tất cả các chủ sở hữu chung.
D. Người có phần sở hữu lớn nhất có quyền định đoạt.
11. Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện để hợp đồng dân sự có hiệu lực theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015?
A. Người tham gia hợp đồng hoàn toàn tự nguyện.
B. Nội dung và mục đích của hợp đồng không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
C. Người tham gia hợp đồng có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
D. Hợp đồng phải được công chứng, chứng thực.
12. Theo Bộ luật Dân sự 2015, thời hiệu để người thừa kế yêu cầu chia di sản là bao lâu, kể từ thời điểm mở thừa kế?
A. 10 năm.
B. 30 năm đối với bất động sản, 10 năm đối với động sản.
C. Không có thời hiệu.
D. 20 năm.
13. Trong trường hợp nào sau đây, việc ủy quyền chấm dứt theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015?
A. Khi bên được ủy quyền chuyển địa điểm cư trú.
B. Khi bên ủy quyền thay đổi công việc.
C. Khi bên ủy quyền hoặc bên được ủy quyền chết.
D. Khi bên được ủy quyền bị ốm đau.
14. Trong trường hợp một người chết mà không để lại di chúc, việc chia thừa kế sẽ được thực hiện theo phương thức nào theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015?
A. Theo pháp luật.
B. Do Tòa án quyết định.
C. Do người thân thích tự thỏa thuận.
D. Theo quyết định của UBND cấp xã.
15. Quyền nhân thân nào sau đây không thể chuyển giao cho người khác theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015?
A. Quyền tác giả.
B. Quyền sở hữu công nghiệp.
C. Quyền bí mật đời tư.
D. Quyền thừa kế.
16. Theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015, thời hiệu yêu cầu bồi thường thiệt hại do danh dự, nhân phẩm, uy tín bị xâm phạm là bao lâu?
A. 01 năm kể từ ngày biết hoặc phải biết quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm.
B. 02 năm kể từ ngày hành vi xâm phạm xảy ra.
C. 03 năm kể từ ngày có bản án của Tòa án.
D. Không có thời hiệu.
17. Khi một người bị tuyên bố là đã chết, nhưng sau đó người này trở về, hậu quả pháp lý nào sẽ xảy ra theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015?
A. Quyết định tuyên bố chết đương nhiên hết hiệu lực, quan hệ tài sản được khôi phục, trừ trường hợp có tranh chấp.
B. Quyết định tuyên bố chết vẫn có hiệu lực, người đó chỉ được hưởng phần tài sản còn lại.
C. Người đó phải làm thủ tục xin tái nhập hộ khẩu.
D. Tòa án phải ra quyết định hủy bỏ quyết định tuyên bố chết và giải quyết hậu quả pháp lý, quan hệ tài sản được giải quyết theo quy định của pháp luật.
18. Hành vi nào sau đây cấu thành chiếm hữu không có căn cứ pháp luật nhưng ngay tình?
A. Biết rõ tài sản là của người khác nhưng vẫn cố tình chiếm giữ.
B. Chiếm giữ tài sản do nhặt được nhưng không thông báo cho chính quyền địa phương.
C. Chiếm giữ tài sản do người khác cho mượn nhưng đã hết thời hạn mượn.
D. Mua tài sản không biết rằng người bán không có quyền bán.
19. Hành vi nào sau đây cấu thành hành vi cạnh tranh không lành mạnh theo quy định của Luật Cạnh tranh?
A. Bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ dưới giá thành toàn bộ.
B. Quảng cáo sản phẩm một cách trung thực.
C. Giảm giá sản phẩm để thu hút khách hàng.
D. Nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới.
20. Trong trường hợp người không có năng lực hành vi dân sự gây thiệt hại cho người khác, ai sẽ là người phải bồi thường thiệt hại theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015?
A. Bố mẹ hoặc người giám hộ của người đó.
B. Người trực tiếp gây ra thiệt hại, nếu họ có tài sản.
C. Tòa án sẽ quyết định dựa trên tình hình thực tế.
D. Nhà nước sẽ bồi thường.
21. Theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015, trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng phát sinh khi nào?
A. Khi có hành vi vi phạm hợp đồng.
B. Khi có hành vi xâm phạm đến tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín, tài sản, quyền, lợi ích hợp pháp của người khác.
C. Khi có sự kiện bất khả kháng.
D. Khi có sự thay đổi về chính sách của Nhà nước.
22. Thế nào là đại diện theo pháp luật của pháp nhân theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015?
A. Người được bầu ra từ hội đồng quản trị của pháp nhân.
B. Người được ủy quyền bằng văn bản của pháp nhân.
C. Người đứng đầu pháp nhân theo quy định của điều lệ pháp nhân hoặc quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
D. Người có nhiều cổ phần nhất trong pháp nhân.
23. Hành vi nào sau đây được xem là giao dịch dân sự vô hiệu do vi phạm điều cấm của luật, theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015?
A. Mua bán hàng hóa đã qua sử dụng.
B. Cho thuê nhà ở.
C. Kinh doanh dịch vụ không có giấy phép.
D. Mua bán chất ma túy.
24. Trong trường hợp nào sau đây, một người có thể bị hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015?
A. Khi người đó bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình.
B. Khi người đó nghiện ma túy, nghiện các chất kích thích khác dẫn đến phá tán tài sản của gia đình.
C. Khi người đó có hành vi vi phạm pháp luật.
D. Khi người đó không có nghề nghiệp ổn định.
25. Trong trường hợp một người vay tiền có thế chấp tài sản, khi người đó không trả được nợ, bên cho vay có quyền xử lý tài sản thế chấp như thế nào theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015?
A. Tự ý bán tài sản thế chấp.
B. Yêu cầu Tòa án hoặc cơ quan thi hành án xử lý tài sản thế chấp để thu hồi nợ.
C. Chiếm giữ tài sản thế chấp vĩnh viễn.
D. Đòi nợ bằng mọi hình thức.