1. Văn phòng công chứng do ai thành lập?
A. Do Nhà nước thành lập.
B. Do một hoặc nhiều công chứng viên thành lập.
C. Do Sở Tư pháp thành lập.
D. Do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập.
2. Hồ sơ yêu cầu công chứng được lập thành mấy bản?
A. Một bản duy nhất.
B. Hai bản, một bản lưu tại tổ chức hành nghề công chứng, một bản giao cho người yêu cầu công chứng.
C. Tùy theo yêu cầu của người yêu cầu công chứng.
D. Ba bản, một bản lưu tại tổ chức hành nghề công chứng, một bản giao cho người yêu cầu công chứng, một bản gửi cơ quan quản lý.
3. Người yêu cầu công chứng có quyền yêu cầu công chứng viên giải thích nội dung văn bản công chứng không?
A. Không, công chứng viên chỉ có trách nhiệm công chứng theo yêu cầu.
B. Có, công chứng viên có trách nhiệm giải thích rõ quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan.
C. Chỉ được yêu cầu giải thích bằng văn bản.
D. Chỉ được yêu cầu giải thích nếu trả thêm phí.
4. Khi nào thì văn bản công chứng bị coi là vô hiệu?
A. Khi có vi phạm về hình thức.
B. Khi có vi phạm về nội dung.
C. Khi công chứng viên không đủ thẩm quyền.
D. Tất cả các trường hợp trên.
5. Hậu quả pháp lý của việc công chứng một hợp đồng vô hiệu là gì?
A. Hợp đồng vẫn có giá trị pháp lý cho đến khi có quyết định của tòa án.
B. Hợp đồng đương nhiên có hiệu lực pháp lý.
C. Hợp đồng không có giá trị pháp lý, các bên phải hoàn trả cho nhau những gì đã nhận.
D. Hợp đồng chỉ vô hiệu một phần, phần còn lại vẫn có hiệu lực.
6. Thù lao công chứng được xác định như thế nào?
A. Do công chứng viên tự quyết định.
B. Do các bên thỏa thuận.
C. Theo quy định của pháp luật.
D. Do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định và các bên có thể thỏa thuận thêm nhưng không vượt quá mức quy định.
7. Trong trường hợp nào sau đây, việc công chứng di chúc là bắt buộc theo quy định của pháp luật?
A. Khi người lập di chúc không biết chữ.
B. Khi người lập di chúc đang ở nước ngoài.
C. Khi di chúc liên quan đến bất động sản.
D. Khi người lập di chúc yêu cầu.
8. Trong trường hợp có tranh chấp về văn bản công chứng, cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết?
A. Sở Tư pháp.
B. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
C. Tòa án.
D. Bộ Tư pháp.
9. Khi nào thì một người bị miễn nhiệm công chứng viên?
A. Khi không đủ sức khỏe hành nghề.
B. Khi tự nguyện xin thôi hành nghề.
C. Khi bị kết tội bằng bản án có hiệu lực pháp luật.
D. Tất cả các trường hợp trên.
10. Công chứng viên chịu trách nhiệm như thế nào đối với tính xác thực của nội dung văn bản công chứng?
A. Công chứng viên chỉ chịu trách nhiệm về hình thức của văn bản công chứng.
B. Công chứng viên chịu trách nhiệm về tính xác thực của nội dung văn bản công chứng trong phạm vi nhiệm vụ và quyền hạn của mình.
C. Công chứng viên không chịu trách nhiệm về nội dung văn bản công chứng.
D. Công chứng viên chịu trách nhiệm hoàn toàn về mọi thiệt hại phát sinh từ nội dung văn bản công chứng.
11. Theo Luật Công chứng, ai là người có thẩm quyền bổ nhiệm công chứng viên?
A. Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
B. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
C. Giám đốc Sở Tư pháp.
D. Hội đồng công chứng.
12. Công chứng viên có quyền từ chối công chứng trong trường hợp nào sau đây?
A. Người yêu cầu công chứng không trả phí công chứng.
B. Người yêu cầu công chứng không xuất trình đầy đủ giấy tờ cần thiết hoặc nội dung yêu cầu công chứng vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội.
C. Người yêu cầu công chứng không có hộ khẩu thường trú tại địa phương nơi đặt văn phòng công chứng.
D. Người yêu cầu công chứng là người nước ngoài.
13. Theo Luật Công chứng năm 2014, tổ chức nào sau đây được phép hành nghề công chứng?
A. Văn phòng luật sư tư nhân.
B. Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.
C. Tổ chức hành nghề thừa phát lại.
D. Trung tâm tư vấn pháp luật.
14. Theo Luật Công chứng, thời hạn lưu trữ hồ sơ công chứng là bao lâu?
A. 10 năm.
B. 20 năm.
C. 30 năm.
D. Vĩnh viễn.
15. Thời gian tập sự hành nghề công chứng là bao lâu?
A. 3 tháng.
B. 6 tháng.
C. 9 tháng.
D. 12 tháng.
16. Công chứng viên có được đồng thời hành nghề luật sư không?
A. Được, công chứng viên có thể kiêm nhiệm nhiều nghề.
B. Không, công chứng viên không được đồng thời hành nghề luật sư.
C. Chỉ được hành nghề luật sư sau khi đã nghỉ công chứng.
D. Chỉ được hành nghề luật sư nếu được cơ quan quản lý cho phép.
17. Văn bản công chứng có giá trị chứng cứ như thế nào?
A. Chỉ có giá trị tham khảo.
B. Có giá trị chứng cứ cao nhất, trừ khi bị tòa án tuyên bố là vô hiệu.
C. Có giá trị chứng cứ như các loại giấy tờ thông thường.
D. Không có giá trị chứng cứ.
18. Trong trường hợp phát hiện sai sót trong văn bản công chứng, công chứng viên có trách nhiệm gì?
A. Không có trách nhiệm gì, vì văn bản đã được công chứng.
B. Phải thông báo ngay cho các bên liên quan và tiến hành sửa chữa theo quy định của pháp luật.
C. Chỉ cần sửa chữa và đóng dấu lại.
D. Chỉ chịu trách nhiệm nếu sai sót gây thiệt hại.
19. Trong trường hợp nào sau đây, việc công chứng hợp đồng mua bán nhà ở là bắt buộc?
A. Khi cả hai bên mua và bán đều là cá nhân.
B. Khi một trong hai bên mua hoặc bán là tổ chức kinh tế.
C. Khi có thỏa thuận giữa các bên.
D. Khi giao dịch liên quan đến nhà ở hình thành trong tương lai.
20. Theo Luật Công chứng năm 2014, văn bản công chứng có hiệu lực thi hành đối với các bên liên quan từ thời điểm nào?
A. Từ thời điểm các bên ký vào văn bản công chứng.
B. Từ thời điểm công chứng viên ký và đóng dấu vào văn bản công chứng.
C. Từ thời điểm văn bản công chứng được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
D. Từ thời điểm một trong các bên thực hiện nghĩa vụ theo văn bản công chứng.
21. Phí công chứng được quy định như thế nào?
A. Do các tổ chức hành nghề công chứng tự quyết định.
B. Do Bộ Tài chính quy định.
C. Do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
D. Do các bên thỏa thuận.
22. Trong trường hợp nào sau đây, công chứng viên có thể bị tạm đình chỉ hành nghề?
A. Khi công chứng viên bị tố cáo vi phạm quy tắc đạo đức hành nghề.
B. Khi công chứng viên bị khởi tố hình sự.
C. Khi công chứng viên không đạt chỉ tiêu về số lượng văn bản công chứng.
D. Khi công chứng viên tham gia hoạt động xã hội.
23. Công chứng viên có quyền chứng thực bản sao từ bản chính không?
A. Có.
B. Không.
C. Chỉ được chứng thực bản sao các giấy tờ do mình lập.
D. Chỉ được chứng thực bản sao có giá trị dưới 10 triệu đồng.
24. Tổ chức hành nghề công chứng phải mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho công chứng viên của tổ chức mình để làm gì?
A. Để tăng uy tín của tổ chức.
B. Để đảm bảo nguồn thu cho công chứng viên.
C. Để bảo vệ quyền lợi của người yêu cầu công chứng trong trường hợp công chứng viên gây thiệt hại.
D. Để tuân thủ quy định của pháp luật.
25. Trong trường hợp người yêu cầu công chứng không đọc được, không nghe được, hoặc không ký được thì thủ tục công chứng được thực hiện như thế nào?
A. Công chứng viên từ chối công chứng.
B. Phải có người làm chứng.
C. Phải có người phiên dịch.
D. Không cần thêm thủ tục gì.