Đề 4 – Bài tập, đề thi trắc nghiệm online Luật Công Chứng

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Luật Công Chứng

Đề 4 - Bài tập, đề thi trắc nghiệm online Luật Công Chứng

1. Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm đối với công chứng viên theo Luật Công chứng?

A. Công chứng các hợp đồng, giao dịch có giá trị lớn.
B. Tiết lộ thông tin về nội dung công chứng cho người không có thẩm quyền.
C. Yêu cầu người yêu cầu công chứng cung cấp thêm giấy tờ tùy thân.
D. Từ chối công chứng các hợp đồng, giao dịch phức tạp.

2. Phân biệt quyền và nghĩa vụ của người yêu cầu công chứng?

A. Người yêu cầu công chứng chỉ có quyền, không có nghĩa vụ.
B. Người yêu cầu công chứng chỉ có nghĩa vụ, không có quyền.
C. Người yêu cầu công chứng có quyền được cung cấp thông tin, có nghĩa vụ cung cấp thông tin trung thực.
D. Người yêu cầu công chứng có quyền lựa chọn công chứng viên, có nghĩa vụ thanh toán phí công chứng theo thỏa thuận.

3. Theo Luật Công chứng năm 2014, văn bản công chứng có hiệu lực thi hành đối với các bên liên quan kể từ thời điểm nào?

A. Kể từ thời điểm các bên ký vào văn bản công chứng.
B. Kể từ thời điểm công chứng viên ký và đóng dấu vào văn bản công chứng.
C. Kể từ thời điểm văn bản công chứng được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
D. Kể từ thời điểm các bên hoàn thành nghĩa vụ tài chính liên quan đến việc công chứng.

4. Trong trường hợp nào sau đây, việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng?

A. Người yêu cầu công chứng là người già yếu, không thể đến trụ sở công chứng.
B. Người yêu cầu công chứng có địa chỉ thường trú ở xa trụ sở công chứng.
C. Văn bản cần công chứng có nội dung phức tạp, cần nhiều thời gian để xem xét.
D. Người yêu cầu công chứng là người nước ngoài, không thông thạo tiếng Việt.

5. Công chứng viên có được đồng thời hành nghề luật sư không?

A. Được, nếu được sự đồng ý của Sở Tư pháp.
B. Được, nếu có đủ điều kiện hành nghề luật sư.
C. Không được.
D. Được, nếu chỉ hành nghề luật sư trong lĩnh vực tư vấn.

6. Theo quy định của Luật Công chứng, việc sử dụng con dấu của tổ chức hành nghề công chứng được thực hiện như thế nào?

A. Do người đứng đầu tổ chức hành nghề công chứng quản lý và sử dụng.
B. Do công chứng viên trực tiếp quản lý và sử dụng.
C. Do kế toán của tổ chức hành nghề công chứng quản lý và sử dụng.
D. Do văn thư của tổ chức hành nghề công chứng quản lý và sử dụng.

7. Trong trường hợp nào sau đây, văn bản công chứng bị coi là vô hiệu?

A. Người yêu cầu công chứng không thanh toán phí công chứng.
B. Công chứng viên không mặc trang phục theo quy định.
C. Văn bản công chứng có nội dung vi phạm điều cấm của pháp luật.
D. Văn bản công chứng không có chữ ký của người làm chứng.

8. Trong trường hợp có tranh chấp về nội dung văn bản công chứng, cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết?

A. Sở Tư pháp.
B. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
C. Tòa án nhân dân.
D. Văn phòng công chứng.

9. Trong trường hợp nào, công chứng viên có thể bị tạm đình chỉ hành nghề?

A. Khi bị tố cáo về hành vi vi phạm pháp luật.
B. Khi có đơn khiếu nại của người yêu cầu công chứng.
C. Khi không đạt chỉ tiêu công chứng trong năm.
D. Khi sức khỏe không đảm bảo để hành nghề.

10. Nếu phát hiện sai sót trong văn bản công chứng, công chứng viên có trách nhiệm gì?

A. Tự mình sửa chữa sai sót và thông báo cho các bên liên quan.
B. Báo cáo với Sở Tư pháp để có hướng dẫn giải quyết.
C. Hủy bỏ văn bản công chứng và lập văn bản mới.
D. Giải thích rõ sai sót cho các bên liên quan và lập phụ lục đính kèm.

11. Công chứng viên có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho người yêu cầu công chứng trong trường hợp nào?

A. Do lỗi vô ý gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của người yêu cầu công chứng.
B. Do sự thay đổi của pháp luật làm ảnh hưởng đến giá trị của văn bản công chứng.
C. Do người yêu cầu công chứng không thực hiện đúng cam kết trong văn bản công chứng.
D. Do thiên tai, hỏa hoạn gây mất mát, hư hỏng hồ sơ công chứng.

12. Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa Phòng công chứng và Văn phòng công chứng?

A. Phòng công chứng do Nhà nước thành lập, Văn phòng công chứng do công chứng viên thành lập.
B. Phòng công chứng chỉ công chứng các hợp đồng liên quan đến bất động sản, Văn phòng công chứng công chứng mọi loại hợp đồng.
C. Phòng công chứng thu phí công chứng theo quy định của Nhà nước, Văn phòng công chứng thu phí theo thỏa thuận.
D. Phòng công chứng có quyền công chứng ngoài giờ hành chính, Văn phòng công chứng không có quyền này.

13. Trong trường hợp nào sau đây, công chứng viên có quyền từ chối công chứng?

A. Người yêu cầu công chứng không cung cấp đầy đủ thông tin theo yêu cầu của công chứng viên.
B. Người yêu cầu công chứng không có khả năng thanh toán phí công chứng.
C. Người yêu cầu công chứng không có mặt tại trụ sở công chứng.
D. Người yêu cầu công chứng không có quốc tịch Việt Nam.

14. Theo Luật Công chứng, ai là người có quyền yêu cầu công chứng?

A. Chỉ cá nhân có quốc tịch Việt Nam.
B. Chỉ tổ chức có trụ sở tại Việt Nam.
C. Bất kỳ cá nhân, tổ chức nào có nhu cầu công chứng hợp pháp.
D. Chỉ cá nhân, tổ chức có liên quan trực tiếp đến nội dung công chứng.

15. Theo Luật Công chứng, công chứng viên phải đáp ứng tiêu chuẩn nào về trình độ chuyên môn?

A. Tốt nghiệp đại học luật và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm công tác pháp luật.
B. Tốt nghiệp cao đẳng luật và có ít nhất 5 năm kinh nghiệm công tác pháp luật.
C. Tốt nghiệp trung cấp luật và có ít nhất 10 năm kinh nghiệm công tác pháp luật.
D. Có chứng chỉ hành nghề luật sư và có ít nhất 2 năm kinh nghiệm hành nghề.

16. Theo Luật Công chứng, ai là người có thẩm quyền kháng nghị văn bản công chứng có vi phạm pháp luật?

A. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh.
B. Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
C. Giám đốc Sở Tư pháp.
D. Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

17. Theo Luật Công chứng, thời hạn lưu trữ hồ sơ công chứng là bao lâu?

A. 10 năm
B. 20 năm
C. 30 năm
D. Vô thời hạn

18. Hậu quả pháp lý của việc công chứng hợp đồng ủy quyền là gì?

A. Hợp đồng ủy quyền có hiệu lực vô thời hạn.
B. Hợp đồng ủy quyền có giá trị pháp lý cao hơn so với hợp đồng ủy quyền không công chứng.
C. Hợp đồng ủy quyền không thể bị hủy bỏ.
D. Hợp đồng ủy quyền chỉ có giá trị khi được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

19. Theo Luật Công chứng, tổ chức nào có thẩm quyền quản lý nhà nước về công chứng?

A. Bộ Tài chính.
B. Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
C. Bộ Tư pháp.
D. Bộ Công an.

20. Văn bản công chứng có giá trị chứng cứ như thế nào?

A. Có giá trị chứng cứ cao nhất, không thể bị bác bỏ.
B. Có giá trị chứng cứ đầy đủ, trừ khi bị Tòa án tuyên bố là vô hiệu.
C. Có giá trị chứng cứ tham khảo, cần có thêm các chứng cứ khác để chứng minh.
D. Có giá trị chứng cứ tạm thời, cần được xác nhận lại bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

21. Trong tình huống nào sau đây, việc công chứng hợp đồng mua bán nhà đất là bắt buộc?

A. Khi bên bán và bên mua đều là cá nhân.
B. Khi bên bán là tổ chức kinh tế.
C. Khi có yêu cầu của một trong các bên.
D. Khi hợp đồng có giá trị trên 500 triệu đồng.

22. Trong trường hợp người yêu cầu công chứng không biết chữ thì thủ tục công chứng được thực hiện như thế nào?

A. Công chứng viên tự đọc và ký thay cho người yêu cầu công chứng.
B. Phải có người làm chứng biết chữ ký thay cho người yêu cầu công chứng.
C. Phải có người phiên dịch sang ngôn ngữ mà người yêu cầu công chứng hiểu được.
D. Phải có người làm chứng biết chữ và người này phải được người yêu cầu công chứng tin tưởng để điểm chỉ.

23. Theo Luật Công chứng, giá trị pháp lý của bản dịch giấy tờ, văn bản do cộng tác viên dịch thuật của tổ chức hành nghề công chứng thực hiện được quy định như thế nào?

A. Có giá trị như bản dịch của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
B. Chỉ có giá trị khi được công chứng viên xác nhận.
C. Có giá trị chứng minh về mặt ngôn ngữ, không có giá trị pháp lý độc lập.
D. Có giá trị pháp lý tương đương bản chính nếu được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.

24. Theo Luật Công chứng, ai là người có trách nhiệm niêm yết công khai thông tin về phí công chứng?

A. Sở Tư pháp.
B. Bộ Tư pháp.
C. Tổ chức hành nghề công chứng.
D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

25. So sánh trách nhiệm của công chứng viên trong việc xác minh tính xác thực của thông tin do người yêu cầu công chứng cung cấp và trách nhiệm của người yêu cầu công chứng?

A. Công chứng viên chịu trách nhiệm hoàn toàn, người yêu cầu công chứng không chịu trách nhiệm.
B. Người yêu cầu công chứng chịu trách nhiệm hoàn toàn, công chứng viên không chịu trách nhiệm.
C. Công chứng viên có trách nhiệm kiểm tra sơ bộ, người yêu cầu công chứng chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin.
D. Cả công chứng viên và người yêu cầu công chứng đều chịu trách nhiệm liên đới về tính xác thực của thông tin.

1 / 25

Category: Luật Công Chứng

Tags: Bộ đề 4

1. Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm đối với công chứng viên theo Luật Công chứng?

2 / 25

Category: Luật Công Chứng

Tags: Bộ đề 4

2. Phân biệt quyền và nghĩa vụ của người yêu cầu công chứng?

3 / 25

Category: Luật Công Chứng

Tags: Bộ đề 4

3. Theo Luật Công chứng năm 2014, văn bản công chứng có hiệu lực thi hành đối với các bên liên quan kể từ thời điểm nào?

4 / 25

Category: Luật Công Chứng

Tags: Bộ đề 4

4. Trong trường hợp nào sau đây, việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng?

5 / 25

Category: Luật Công Chứng

Tags: Bộ đề 4

5. Công chứng viên có được đồng thời hành nghề luật sư không?

6 / 25

Category: Luật Công Chứng

Tags: Bộ đề 4

6. Theo quy định của Luật Công chứng, việc sử dụng con dấu của tổ chức hành nghề công chứng được thực hiện như thế nào?

7 / 25

Category: Luật Công Chứng

Tags: Bộ đề 4

7. Trong trường hợp nào sau đây, văn bản công chứng bị coi là vô hiệu?

8 / 25

Category: Luật Công Chứng

Tags: Bộ đề 4

8. Trong trường hợp có tranh chấp về nội dung văn bản công chứng, cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết?

9 / 25

Category: Luật Công Chứng

Tags: Bộ đề 4

9. Trong trường hợp nào, công chứng viên có thể bị tạm đình chỉ hành nghề?

10 / 25

Category: Luật Công Chứng

Tags: Bộ đề 4

10. Nếu phát hiện sai sót trong văn bản công chứng, công chứng viên có trách nhiệm gì?

11 / 25

Category: Luật Công Chứng

Tags: Bộ đề 4

11. Công chứng viên có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho người yêu cầu công chứng trong trường hợp nào?

12 / 25

Category: Luật Công Chứng

Tags: Bộ đề 4

12. Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa Phòng công chứng và Văn phòng công chứng?

13 / 25

Category: Luật Công Chứng

Tags: Bộ đề 4

13. Trong trường hợp nào sau đây, công chứng viên có quyền từ chối công chứng?

14 / 25

Category: Luật Công Chứng

Tags: Bộ đề 4

14. Theo Luật Công chứng, ai là người có quyền yêu cầu công chứng?

15 / 25

Category: Luật Công Chứng

Tags: Bộ đề 4

15. Theo Luật Công chứng, công chứng viên phải đáp ứng tiêu chuẩn nào về trình độ chuyên môn?

16 / 25

Category: Luật Công Chứng

Tags: Bộ đề 4

16. Theo Luật Công chứng, ai là người có thẩm quyền kháng nghị văn bản công chứng có vi phạm pháp luật?

17 / 25

Category: Luật Công Chứng

Tags: Bộ đề 4

17. Theo Luật Công chứng, thời hạn lưu trữ hồ sơ công chứng là bao lâu?

18 / 25

Category: Luật Công Chứng

Tags: Bộ đề 4

18. Hậu quả pháp lý của việc công chứng hợp đồng ủy quyền là gì?

19 / 25

Category: Luật Công Chứng

Tags: Bộ đề 4

19. Theo Luật Công chứng, tổ chức nào có thẩm quyền quản lý nhà nước về công chứng?

20 / 25

Category: Luật Công Chứng

Tags: Bộ đề 4

20. Văn bản công chứng có giá trị chứng cứ như thế nào?

21 / 25

Category: Luật Công Chứng

Tags: Bộ đề 4

21. Trong tình huống nào sau đây, việc công chứng hợp đồng mua bán nhà đất là bắt buộc?

22 / 25

Category: Luật Công Chứng

Tags: Bộ đề 4

22. Trong trường hợp người yêu cầu công chứng không biết chữ thì thủ tục công chứng được thực hiện như thế nào?

23 / 25

Category: Luật Công Chứng

Tags: Bộ đề 4

23. Theo Luật Công chứng, giá trị pháp lý của bản dịch giấy tờ, văn bản do cộng tác viên dịch thuật của tổ chức hành nghề công chứng thực hiện được quy định như thế nào?

24 / 25

Category: Luật Công Chứng

Tags: Bộ đề 4

24. Theo Luật Công chứng, ai là người có trách nhiệm niêm yết công khai thông tin về phí công chứng?

25 / 25

Category: Luật Công Chứng

Tags: Bộ đề 4

25. So sánh trách nhiệm của công chứng viên trong việc xác minh tính xác thực của thông tin do người yêu cầu công chứng cung cấp và trách nhiệm của người yêu cầu công chứng?