Đề 2 – Bài tập, đề thi trắc nghiệm online Luật Bảo Hiểm

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Luật Bảo Hiểm

Đề 2 - Bài tập, đề thi trắc nghiệm online Luật Bảo Hiểm

1. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, loại hình bảo hiểm nào sau đây là bảo hiểm bắt buộc?

A. Bảo hiểm hưu trí tự nguyện.
B. Bảo hiểm xe cơ giới trách nhiệm dân sự.
C. Bảo hiểm sức khỏe.
D. Bảo hiểm nhà tư nhân.

2. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, thời điểm nào hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực, nếu không có thỏa thuận khác?

A. Khi bên mua bảo hiểm nộp đủ phí bảo hiểm.
B. Khi doanh nghiệp bảo hiểm phát hành giấy chứng nhận bảo hiểm.
C. Khi hợp đồng bảo hiểm được ký kết.
D. Khi đối tượng bảo hiểm được kiểm định và đánh giá.

3. Trong trường hợp bên mua bảo hiểm cố ý cung cấp thông tin sai sự thật nhằm giao kết hợp đồng bảo hiểm, theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền gì?

A. Yêu cầu tòa án tuyên hợp đồng bảo hiểm vô hiệu và không hoàn trả phí bảo hiểm.
B. Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng bảo hiểm và thu phí bảo hiểm đến thời điểm đình chỉ.
C. Điều chỉnh phí bảo hiểm cho phù hợp với mức độ rủi ro thực tế.
D. Yêu cầu bên mua bảo hiểm bồi thường thiệt hại phát sinh do việc cung cấp thông tin sai sự thật.

4. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, đối tượng nào sau đây có thể là bên mua bảo hiểm?

A. Chỉ có cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên.
B. Chỉ có tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp.
C. Cá nhân, tổ chức có nhu cầu bảo hiểm và đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật.
D. Chỉ có cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

5. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, đối tượng nào sau đây có thể được bảo hiểm trong bảo hiểm trách nhiệm dân sự?

A. Người gây ra thiệt hại về tài sản hoặc sức khỏe cho người khác.
B. Người bị thiệt hại về tài sản hoặc sức khỏe do hành vi của người khác.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm cung cấp sản phẩm bảo hiểm trách nhiệm dân sự.
D. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý hoạt động bảo hiểm.

6. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, trong bảo hiểm tài sản, sự kiện bảo hiểm là gì?

A. Sự kiện khách quan làm phát sinh trách nhiệm bồi thường của doanh nghiệp bảo hiểm đối với tài sản được bảo hiểm.
B. Sự kiện chủ quan do bên mua bảo hiểm gây ra đối với tài sản được bảo hiểm.
C. Sự kiện do doanh nghiệp bảo hiểm tự ý gây ra đối với tài sản được bảo hiểm.
D. Sự kiện do cơ quan nhà nước có thẩm quyền gây ra đối với tài sản được bảo hiểm.

7. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, trường hợp nào sau đây doanh nghiệp bảo hiểm có quyền từ chối bồi thường?

A. Sự kiện bảo hiểm xảy ra do lỗi cố ý của người được bảo hiểm.
B. Sự kiện bảo hiểm xảy ra do nguyên nhân khách quan, không thể lường trước.
C. Bên mua bảo hiểm đã đóng đầy đủ phí bảo hiểm.
D. Bên mua bảo hiểm cung cấp đầy đủ thông tin về đối tượng bảo hiểm.

8. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, đối tượng nào sau đây không được phép đồng thời là đại lý bảo hiểm cho cả doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ và doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ?

A. Tổ chức hoạt động đại lý bảo hiểm.
B. Cá nhân đã được cấp chứng chỉ đại lý bảo hiểm.
C. Cá nhân là người đại diện theo pháp luật của tổ chức hoạt động đại lý bảo hiểm.
D. Cá nhân đang đồng thời là đại lý bảo hiểm của một doanh nghiệp bảo hiểm khác.

9. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, trong bảo hiểm trách nhiệm dân sự, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm bồi thường cho những thiệt hại nào?

A. Chỉ bồi thường thiệt hại về tài sản.
B. Chỉ bồi thường thiệt hại về sức khỏe, tính mạng.
C. Bồi thường thiệt hại về tài sản, sức khỏe, tính mạng theo quy định của pháp luật và thỏa thuận trong hợp đồng.
D. Chỉ bồi thường thiệt hại do lỗi vô ý của người được bảo hiểm.

10. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, điều gì xảy ra khi bên mua bảo hiểm không đóng phí bảo hiểm đầy đủ và đúng hạn?

A. Hợp đồng bảo hiểm tự động có hiệu lực trở lại sau khi phí bảo hiểm được đóng bù.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm phải thông báo cho bên mua bảo hiểm về việc chấm dứt hợp đồng.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng bảo hiểm.
D. Doanh nghiệp bảo hiểm phải khởi kiện bên mua bảo hiểm để đòi nợ phí.

11. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, doanh nghiệp bảo hiểm có được phép tự ý tăng phí bảo hiểm trong thời hạn hợp đồng hay không?

A. Được phép, nếu có sự thay đổi về chính sách của nhà nước.
B. Không được phép, trừ khi có thỏa thuận khác trong hợp đồng.
C. Được phép, nếu rủi ro của đối tượng bảo hiểm tăng lên.
D. Được phép, nếu doanh nghiệp bảo hiểm bị lỗ.

12. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, hành vi nào sau đây cấu thành gian lận bảo hiểm?

A. Cung cấp thông tin chính xác và đầy đủ về rủi ro được bảo hiểm.
B. Khai báo không trung thực về tình trạng sức khỏe để được hưởng mức phí bảo hiểm thấp hơn.
C. Tham gia nhiều hợp đồng bảo hiểm cho cùng một đối tượng để tăng số tiền bồi thường.
D. Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm giải thích rõ các điều khoản trong hợp đồng bảo hiểm.

13. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, thời hạn tối đa để doanh nghiệp bảo hiểm phải thực hiện việc bồi thường hoặc trả tiền bảo hiểm tính từ thời điểm nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ là bao lâu, nếu không có thỏa thuận khác trong hợp đồng?

A. 15 ngày.
B. 30 ngày.
C. 45 ngày.
D. 60 ngày.

14. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, trong trường hợp xảy ra tranh chấp giữa doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm, phương thức giải quyết tranh chấp nào được ưu tiên?

A. Khởi kiện tại tòa án.
B. Thương lượng, hòa giải.
C. Trọng tài thương mại.
D. Khiếu nại lên cơ quan quản lý nhà nước.

15. Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện để hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022?

A. Bên mua bảo hiểm có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
B. Đối tượng bảo hiểm phải tồn tại vào thời điểm giao kết hợp đồng.
C. Nội dung và mục đích của hợp đồng bảo hiểm không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
D. Hợp đồng bảo hiểm phải được công chứng, chứng thực.

16. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, hành vi nào sau đây của đại lý bảo hiểm là vi phạm quy tắc đạo đức nghề nghiệp?

A. Tư vấn trung thực và khách quan cho khách hàng.
B. Bảo mật thông tin của khách hàng.
C. Ép buộc khách hàng mua bảo hiểm bằng mọi hình thức.
D. Nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.

17. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, trong bảo hiểm nhân thọ, người thụ hưởng là ai?

A. Người trực tiếp đóng phí bảo hiểm.
B. Người được chỉ định nhận quyền lợi bảo hiểm khi người được bảo hiểm tử vong hoặc xảy ra sự kiện bảo hiểm.
C. Người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp bảo hiểm.
D. Người có trách nhiệm quản lý hợp đồng bảo hiểm.

18. Hành vi nào sau đây của doanh nghiệp bảo hiểm bị nghiêm cấm theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022?

A. Triển khai các biện pháp phòng chống gian lận bảo hiểm.
B. Cung cấp thông tin sai lệch về hợp đồng bảo hiểm.
C. Yêu cầu bên mua bảo hiểm cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến đối tượng bảo hiểm.
D. Đánh giá rủi ro và xác định mức phí bảo hiểm phù hợp.

19. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, hoạt động nào sau đây không được coi là hoạt động môi giới bảo hiểm?

A. Cung cấp thông tin về sản phẩm bảo hiểm của nhiều doanh nghiệp bảo hiểm khác nhau.
B. Đàm phán các điều khoản và điều kiện bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm thay mặt khách hàng.
C. Trực tiếp ký kết hợp đồng bảo hiểm với khách hàng nhân danh doanh nghiệp bảo hiểm.
D. Hỗ trợ khách hàng trong việc giải quyết các tranh chấp liên quan đến hợp đồng bảo hiểm.

20. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, hành vi nào sau đây không được coi là cạnh tranh không lành mạnh trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm?

A. Thông tin sai lệch về khả năng tài chính của đối thủ cạnh tranh.
B. Giảm phí bảo hiểm quá mức để thu hút khách hàng.
C. Cung cấp thông tin trung thực và chính xác về sản phẩm bảo hiểm của mình.
D. Lôi kéo khách hàng của đối thủ cạnh tranh bằng cách hứa hẹn quyền lợi không có căn cứ.

21. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, mục đích của việc thành lập Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm là gì?

A. Tăng cường khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp bảo hiểm.
B. Bảo vệ quyền lợi của người được bảo hiểm trong trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm mất khả năng thanh toán hoặc phá sản.
C. Hỗ trợ doanh nghiệp bảo hiểm trong việc phát triển sản phẩm mới.
D. Tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước từ hoạt động kinh doanh bảo hiểm.

22. Trong trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm phá sản, Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022 quy định về việc bảo vệ quyền lợi của bên mua bảo hiểm như thế nào?

A. Nhà nước sẽ đứng ra chi trả toàn bộ các nghĩa vụ bảo hiểm còn lại.
B. Các hợp đồng bảo hiểm sẽ tự động chấm dứt và bên mua bảo hiểm không được bồi thường.
C. Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm sẽ chi trả theo quy định của pháp luật.
D. Bên mua bảo hiểm phải tự chịu trách nhiệm về các rủi ro phát sinh.

23. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có nghĩa vụ gì?

A. Tự ý sửa chữa hoặc thay thế tài sản bị thiệt hại.
B. Thông báo ngay cho doanh nghiệp bảo hiểm và thực hiện các biện pháp ngăn ngừa, hạn chế thiệt hại.
C. Chờ đợi doanh nghiệp bảo hiểm đến giải quyết sự cố.
D. Tự định giá thiệt hại và yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường.

24. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm là gì?

A. Từ chối bồi thường nếu bên mua bảo hiểm không có lỗi.
B. Bồi thường hoặc trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng và quy định của pháp luật.
C. Tự ý thay đổi các điều khoản trong hợp đồng bảo hiểm.
D. Yêu cầu bên mua bảo hiểm chứng minh thiệt hại vượt quá số tiền bảo hiểm.

25. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, quyền lợi nào sau đây không thuộc về bên mua bảo hiểm?

A. Được cung cấp đầy đủ thông tin về sản phẩm bảo hiểm.
B. Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
C. Đơn phương chấm dứt hợp đồng bảo hiểm và nhận lại phí bảo hiểm đã đóng.
D. Chỉ định người thụ hưởng quyền lợi bảo hiểm.

1 / 25

Category: Luật Bảo Hiểm

Tags: Bộ đề 2

1. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, loại hình bảo hiểm nào sau đây là bảo hiểm bắt buộc?

2 / 25

Category: Luật Bảo Hiểm

Tags: Bộ đề 2

2. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, thời điểm nào hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực, nếu không có thỏa thuận khác?

3 / 25

Category: Luật Bảo Hiểm

Tags: Bộ đề 2

3. Trong trường hợp bên mua bảo hiểm cố ý cung cấp thông tin sai sự thật nhằm giao kết hợp đồng bảo hiểm, theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền gì?

4 / 25

Category: Luật Bảo Hiểm

Tags: Bộ đề 2

4. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, đối tượng nào sau đây có thể là bên mua bảo hiểm?

5 / 25

Category: Luật Bảo Hiểm

Tags: Bộ đề 2

5. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, đối tượng nào sau đây có thể được bảo hiểm trong bảo hiểm trách nhiệm dân sự?

6 / 25

Category: Luật Bảo Hiểm

Tags: Bộ đề 2

6. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, trong bảo hiểm tài sản, sự kiện bảo hiểm là gì?

7 / 25

Category: Luật Bảo Hiểm

Tags: Bộ đề 2

7. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, trường hợp nào sau đây doanh nghiệp bảo hiểm có quyền từ chối bồi thường?

8 / 25

Category: Luật Bảo Hiểm

Tags: Bộ đề 2

8. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, đối tượng nào sau đây không được phép đồng thời là đại lý bảo hiểm cho cả doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ và doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ?

9 / 25

Category: Luật Bảo Hiểm

Tags: Bộ đề 2

9. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, trong bảo hiểm trách nhiệm dân sự, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm bồi thường cho những thiệt hại nào?

10 / 25

Category: Luật Bảo Hiểm

Tags: Bộ đề 2

10. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, điều gì xảy ra khi bên mua bảo hiểm không đóng phí bảo hiểm đầy đủ và đúng hạn?

11 / 25

Category: Luật Bảo Hiểm

Tags: Bộ đề 2

11. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, doanh nghiệp bảo hiểm có được phép tự ý tăng phí bảo hiểm trong thời hạn hợp đồng hay không?

12 / 25

Category: Luật Bảo Hiểm

Tags: Bộ đề 2

12. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, hành vi nào sau đây cấu thành gian lận bảo hiểm?

13 / 25

Category: Luật Bảo Hiểm

Tags: Bộ đề 2

13. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, thời hạn tối đa để doanh nghiệp bảo hiểm phải thực hiện việc bồi thường hoặc trả tiền bảo hiểm tính từ thời điểm nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ là bao lâu, nếu không có thỏa thuận khác trong hợp đồng?

14 / 25

Category: Luật Bảo Hiểm

Tags: Bộ đề 2

14. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, trong trường hợp xảy ra tranh chấp giữa doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm, phương thức giải quyết tranh chấp nào được ưu tiên?

15 / 25

Category: Luật Bảo Hiểm

Tags: Bộ đề 2

15. Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện để hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022?

16 / 25

Category: Luật Bảo Hiểm

Tags: Bộ đề 2

16. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, hành vi nào sau đây của đại lý bảo hiểm là vi phạm quy tắc đạo đức nghề nghiệp?

17 / 25

Category: Luật Bảo Hiểm

Tags: Bộ đề 2

17. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, trong bảo hiểm nhân thọ, người thụ hưởng là ai?

18 / 25

Category: Luật Bảo Hiểm

Tags: Bộ đề 2

18. Hành vi nào sau đây của doanh nghiệp bảo hiểm bị nghiêm cấm theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022?

19 / 25

Category: Luật Bảo Hiểm

Tags: Bộ đề 2

19. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, hoạt động nào sau đây không được coi là hoạt động môi giới bảo hiểm?

20 / 25

Category: Luật Bảo Hiểm

Tags: Bộ đề 2

20. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, hành vi nào sau đây không được coi là cạnh tranh không lành mạnh trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm?

21 / 25

Category: Luật Bảo Hiểm

Tags: Bộ đề 2

21. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, mục đích của việc thành lập Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm là gì?

22 / 25

Category: Luật Bảo Hiểm

Tags: Bộ đề 2

22. Trong trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm phá sản, Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022 quy định về việc bảo vệ quyền lợi của bên mua bảo hiểm như thế nào?

23 / 25

Category: Luật Bảo Hiểm

Tags: Bộ đề 2

23. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có nghĩa vụ gì?

24 / 25

Category: Luật Bảo Hiểm

Tags: Bộ đề 2

24. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm là gì?

25 / 25

Category: Luật Bảo Hiểm

Tags: Bộ đề 2

25. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, quyền lợi nào sau đây không thuộc về bên mua bảo hiểm?