1. Trong các loại thuế sau, loại thuế nào là thuế gián thu?
A. Thuế thu nhập cá nhân.
B. Thuế thu nhập doanh nghiệp.
C. Thuế giá trị gia tăng.
D. Thuế tài nguyên.
2. Doanh nghiệp A có trụ sở tại Hà Nội, có chi nhánh tại Đà Nẵng. Vậy, doanh nghiệp A phải nộp thuế TNDN cho hoạt động của chi nhánh Đà Nẵng ở đâu?
A. Tại Hà Nội, nơi đặt trụ sở chính.
B. Tại Đà Nẵng, nơi đặt chi nhánh.
C. 50% tại Hà Nội và 50% tại Đà Nẵng.
D. Do doanh nghiệp tự lựa chọn địa điểm nộp thuế.
3. Theo quy định của pháp luật thuế hiện hành, hành vi nào sau đây bị coi là trốn thuế?
A. Kê khai bổ sung hồ sơ khai thuế khi phát hiện sai sót.
B. Nộp chậm tiền thuế so với thời hạn quy định.
C. Sử dụng hóa đơn bất hợp pháp để làm giảm số thuế phải nộp.
D. Thực hiện các biện pháp giảm thiểu số thuế phải nộp một cách hợp pháp.
4. Theo Luật Quản lý thuế hiện hành, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo tháng đối với doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ là khi nào?
A. Chậm nhất là ngày thứ 30 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
B. Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
C. Chậm nhất là ngày thứ 15 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
D. Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
5. Trong các khoản thu nhập sau, khoản thu nhập nào phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt?
A. Thu nhập từ hoạt động vận tải hàng hóa.
B. Thu nhập từ hoạt động sản xuất rượu.
C. Thu nhập từ hoạt động kinh doanh siêu thị.
D. Thu nhập từ hoạt động cung cấp dịch vụ ăn uống.
6. Trong trường hợp nào sau đây, doanh nghiệp được hưởng ưu đãi thuế TNDN?
A. Doanh nghiệp có doanh thu trên 200 tỷ đồng/năm.
B. Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bất động sản.
C. Doanh nghiệp đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
D. Doanh nghiệp có số lượng lao động dưới 10 người.
7. Khoản chi nào sau đây được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN?
A. Khoản chi không có hóa đơn, chứng từ hợp lệ.
B. Khoản chi ủng hộ cho các tổ chức không có chức năng từ thiện.
C. Khoản chi trả lương cho người lao động nhưng không đăng ký mã số thuế cá nhân.
D. Khoản chi có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp lệ và liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh.
8. Khi nào doanh nghiệp phải kê khai thuế GTGT theo quý?
A. Khi doanh nghiệp mới thành lập.
B. Khi doanh nghiệp có doanh thu năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống.
C. Khi có yêu cầu của cơ quan thuế.
D. Khi doanh nghiệp kinh doanh các mặt hàng đặc biệt.
9. Điều kiện nào sau đây là bắt buộc để doanh nghiệp được khấu trừ thuế GTGT đầu vào?
A. Hàng hóa, dịch vụ mua vào phải phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh chịu thuế GTGT.
B. Có hóa đơn GTGT hợp pháp, chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với các hóa đơn có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên.
C. Hàng hóa, dịch vụ mua vào phải có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
D. Cả A và B.
10. Theo quy định hiện hành, đối tượng nào sau đây không phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)?
A. Doanh nghiệp có thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
B. Đơn vị sự nghiệp có thu, có hoạt động kinh doanh.
C. Hộ kinh doanh cá thể có doanh thu trên 100 triệu đồng/năm.
D. Tổ chức không kinh doanh không có thu nhập.
11. Đâu là điểm khác biệt chính giữa thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và phương pháp trực tiếp?
A. Đối tượng nộp thuế.
B. Cách xác định số thuế phải nộp.
C. Mức thuế suất áp dụng.
D. Thời hạn nộp thuế.
12. Đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công, phương pháp tính thuế TNCN nào sau đây được áp dụng?
A. Tính thuế theo biểu lũy tiến từng phần.
B. Tính thuế theo thuế suất toàn phần.
C. Tính thuế theo phương pháp khoán.
D. Do cá nhân tự lựa chọn phương pháp tính thuế.
13. Hành vi nào sau đây không bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế?
A. Khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp.
B. Nộp hồ sơ khai thuế chậm so với thời hạn quy định.
C. Không lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ.
D. Tự giác kê khai bổ sung và nộp đủ số tiền thuế còn thiếu trước khi cơ quan thuế công bố quyết định thanh tra, kiểm tra.
14. Khi nào doanh nghiệp phải thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân (TNCN)?
A. Khi có sự thay đổi về chính sách thuế TNCN.
B. Hàng năm, chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng 3 năm sau.
C. Khi có yêu cầu của cơ quan thuế.
D. Khi có phát sinh thu nhập chịu thuế TNCN.
15. Theo quy định, thời hạn nộp thuế TNDN tạm tính quý là khi nào?
A. Chậm nhất là ngày cuối cùng của quý sau.
B. Chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.
C. Chậm nhất là ngày 30 của tháng cuối quý sau.
D. Không có quy định nộp thuế TNDN tạm tính theo quý.
16. Theo Luật thuế GTGT, trường hợp nào sau đây không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT?
A. Dịch vụ khám, chữa bệnh.
B. Hoạt động xây dựng.
C. Hàng hóa nhập khẩu để bán.
D. Dịch vụ tài chính.
17. Đối với thuế TNCN, thu nhập nào sau đây được miễn thuế?
A. Thu nhập từ tiền lương, tiền công.
B. Thu nhập từ hoạt động kinh doanh.
C. Thu nhập từ trúng thưởng xổ số.
D. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản duy nhất của cá nhân.
18. Theo Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt, mặt hàng nào sau đây chịu thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt cao nhất?
A. Ô tô dưới 24 chỗ.
B. Rượu từ 20 độ trở lên.
C. Thuốc lá điếu.
D. Kinh doanh casino.
19. Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ tính thuế có phát sinh một số hóa đơn đầu vào không hợp lệ. Vậy, hóa đơn đầu vào không hợp lệ này có được khấu trừ thuế GTGT không?
A. Được khấu trừ toàn bộ nếu có đầy đủ chứng từ thanh toán.
B. Không được khấu trừ thuế GTGT.
C. Được khấu trừ một phần, phần còn lại tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.
D. Được khấu trừ nếu giá trị hàng hóa, dịch vụ dưới 20 triệu đồng.
20. Theo quy định, thời gian lưu trữ hồ sơ kế toán liên quan đến thuế tối thiểu là bao lâu?
A. 3 năm.
B. 5 năm.
C. 10 năm.
D. Vĩnh viễn.
21. Theo quy định hiện hành, mức thuế suất thuế TNDN phổ thông là bao nhiêu?
A. 17%.
B. 20%.
C. 22%.
D. 25%.
22. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào doanh nghiệp được hoàn thuế GTGT?
A. Doanh nghiệp có số thuế GTGT đầu vào lớn hơn số thuế GTGT đầu ra trong 3 tháng liên tục.
B. Doanh nghiệp có số thuế GTGT đầu vào lũy kế lớn hơn số thuế GTGT đầu ra.
C. Doanh nghiệp có dự án đầu tư mới, đang trong giai đoạn đầu tư và chưa phát sinh doanh thu.
D. Doanh nghiệp có số thuế GTGT đầu vào lớn hơn số thuế GTGT đầu ra trong một kỳ kê khai.
23. Theo quy định của Luật Quản lý thuế, cơ quan nào có thẩm quyền ban hành quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về thuế?
A. Bộ Tài chính.
B. Tổng cục Thuế.
C. Cục Thuế hoặc Chi cục Thuế.
D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
24. Khi nào cá nhân phải thực hiện quyết toán thuế TNCN trực tiếp với cơ quan thuế?
A. Khi có thu nhập từ tiền lương, tiền công.
B. Khi có thu nhập từ trúng thưởng.
C. Khi có thu nhập từ nhiều nguồn khác nhau và thuộc diện phải quyết toán.
D. Khi được ủy quyền quyết toán thuế TNCN cho tổ chức trả thu nhập.
25. Mục đích chính của việc lập tờ khai thuế là gì?
A. Để theo dõi tình hình nộp thuế của doanh nghiệp.
B. Để xác định số thuế phải nộp, được khấu trừ hoặc hoàn trong kỳ tính thuế.
C. Để cơ quan thuế có căn cứ thanh tra, kiểm tra.
D. Để doanh nghiệp chứng minh sự tuân thủ pháp luật thuế.