1. Theo quy định về hóa đơn điện tử, thời điểm lập hóa đơn đối với bán hàng hóa là khi nào?
A. Khi hoàn thành việc giao hàng hóa cho người mua.
B. Khi người mua thanh toán tiền hàng.
C. Khi xuất kho hàng hóa.
D. Khi phát sinh nghĩa vụ thuế.
2. Theo Luật Thuế GTGT, trường hợp nào sau đây được áp dụng thuế suất 0%?
A. Hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng trong nước.
B. Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu.
C. Hàng hóa, dịch vụ bán cho khu chế xuất.
D. Hàng hóa, dịch vụ là đối tượng không chịu thuế GTGT.
3. Theo quy định về hóa đơn điện tử, loại hóa đơn nào sau đây không được phép sử dụng?
A. Hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế.
B. Hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế.
C. Hóa đơn giấy do cơ quan thuế phát hành.
D. Hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền.
4. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào không được coi là hành vi gian lận thuế?
A. Sử dụng hóa đơn bất hợp pháp.
B. Khai báo sai lệch thông tin trên tờ khai thuế.
C. Không kê khai thuế khi chưa phát sinh doanh thu.
D. Che giấu hoạt động kinh doanh để trốn thuế.
5. Theo quy định hiện hành, thời hạn nộp tờ khai lệ phí môn bài (nếu có thay đổi vốn điều lệ) chậm nhất là ngày nào?
A. Ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành lập hoặc có thay đổi vốn điều lệ.
B. Ngày 30 tháng 04 năm sau năm thành lập hoặc có thay đổi vốn điều lệ.
C. Ngày 31 tháng 12 của năm thành lập hoặc năm có thay đổi vốn điều lệ.
D. Ngày cuối cùng của tháng phát sinh sự thay đổi vốn điều lệ.
6. Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến việc xác định thuế TNCN phải nộp từ tiền lương, tiền công?
A. Các khoản giảm trừ gia cảnh.
B. Các khoản đóng bảo hiểm bắt buộc.
C. Số lượng người phụ thuộc được đăng ký giảm trừ.
D. Số lượng con cái đã thành niên.
7. Đối tượng nào sau đây không phải nộp thuế thu nhập cá nhân (TNCN)?
A. Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công.
B. Cá nhân không cư trú có thu nhập từ bản quyền.
C. Cá nhân có thu nhập từ trúng thưởng xổ số vượt mức quy định.
D. Cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn giữa các cá nhân với nhau mà không có sự tham gia của tổ chức.
8. Doanh nghiệp A kê khai bổ sung hồ sơ khai thuế TNDN làm tăng số thuế phải nộp. Vậy doanh nghiệp A có bị xử phạt vi phạm hành chính không?
A. Không bị xử phạt nếu việc kê khai bổ sung được thực hiện trước khi cơ quan thuế công bố quyết định thanh tra, kiểm tra.
B. Chắc chắn bị xử phạt do đã khai sai dẫn đến tăng số thuế phải nộp.
C. Chỉ bị xử phạt nếu số thuế tăng thêm vượt quá 10% so với số thuế đã kê khai ban đầu.
D. Không bị xử phạt nếu doanh nghiệp chứng minh được việc khai sai là do lỗi khách quan.
9. Trong trường hợp nào sau đây, doanh nghiệp được hoàn thuế GTGT?
A. Doanh nghiệp có số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ lớn hơn số thuế GTGT đầu ra trong 3 tháng liên tục.
B. Doanh nghiệp có số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ nhỏ hơn số thuế GTGT đầu ra trong 3 tháng liên tục.
C. Doanh nghiệp có số thuế GTGT đầu vào bằng số thuế GTGT đầu ra.
D. Doanh nghiệp có số thuế GTGT phải nộp lớn hơn số thuế GTGT đã nộp.
10. Hành vi nào sau đây bị coi là trốn thuế?
A. Khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp.
B. Nộp chậm tiền thuế so với thời hạn quy định.
C. Sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp để hạch toán làm giảm số thuế phải nộp.
D. Không kê khai thuế do chưa phát sinh doanh thu.
11. Theo quy định về thuế TNDN, thu nhập nào sau đây được miễn thuế TNDN?
A. Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế.
B. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.
C. Thu nhập từ hoạt động tìm kiếm thăm dò dầu khí.
D. Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản của hợp tác xã.
12. Theo quy định của Luật Quản lý thuế, hành vi nào sau đây bị coi là hành vi vi phạm thủ tục thuế?
A. Nộp hồ sơ khai thuế không đúng thời hạn quy định.
B. Khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp.
C. Trốn thuế.
D. Gian lận thuế.
13. Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ tính thuế có số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ lớn hơn số thuế GTGT đầu ra. Vậy doanh nghiệp A được xử lý số thuế GTGT này như thế nào?
A. Doanh nghiệp được hoàn thuế GTGT ngay trong kỳ tính thuế đó.
B. Doanh nghiệp được kết chuyển số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết sang kỳ tính thuế tiếp theo.
C. Doanh nghiệp phải nộp số thuế GTGT chênh lệch vào ngân sách nhà nước.
D. Doanh nghiệp được phép tự điều chỉnh giảm số thuế GTGT đầu ra của kỳ tính thuế đó.
14. Khoản chi nào sau đây không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)?
A. Chi trang phục giao dịch cho nhân viên với mức chi không vượt quá 5 triệu đồng/người/năm.
B. Chi ủng hộ cho các hoạt động giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai cho các tổ chức không đúng đối tượng theo quy định.
C. Chi trả tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp cho người lao động.
D. Chi phí khấu hao tài sản cố định sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
15. Trong các loại thuế sau, loại thuế nào là thuế gián thu?
A. Thuế thu nhập doanh nghiệp.
B. Thuế thu nhập cá nhân.
C. Thuế giá trị gia tăng.
D. Thuế tài nguyên.
16. Theo Luật Quản lý thuế hiện hành, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo tháng đối với doanh nghiệp là khi nào?
A. Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
B. Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
C. Chậm nhất là ngày thứ 15 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
D. Chậm nhất là ngày thứ 30 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
17. Chi phí nào sau đây được tính là chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN?
A. Chi phí không có hóa đơn, chứng từ hợp lệ.
B. Chi phí vượt định mức do Nhà nước quy định.
C. Chi phí thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và có đủ hóa đơn, chứng từ hợp lệ.
D. Chi phí trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh cho các tổ chức tín dụng vượt quá 150% lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố.
18. Theo quy định hiện hành, mức thuế suất thuế TNDN phổ thông là bao nhiêu?
A. 25%
B. 20%
C. 22%
D. 17%
19. Theo quy định về thuế GTGT, trường hợp nào sau đây không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT?
A. Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT.
B. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế GTGT.
C. Cá nhân cho thuê nhà có doanh thu dưới mức quy định.
D. Tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động xây dựng, lắp đặt.
20. Theo Luật Thuế TNDN, đối tượng nào sau đây phải nộp thuế TNDN?
A. Hộ kinh doanh cá thể.
B. Doanh nghiệp tư nhân.
C. Cá nhân kinh doanh.
D. Tổ chức không vì lợi nhuận.
21. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào doanh nghiệp phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt?
A. Doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh nước ngọt.
B. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vận tải hành khách công cộng.
C. Doanh nghiệp nhập khẩu máy móc thiết bị phục vụ sản xuất.
D. Doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài.
22. Theo quy định của pháp luật về thuế hiện hành, mục đích của việc khấu trừ thuế tại nguồn (ví dụ như khấu trừ thuế TNCN từ tiền lương) là gì?
A. Giúp người nộp thuế dễ dàng hơn trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế.
B. Đảm bảo nguồn thu cho ngân sách nhà nước một cách kịp thời và đầy đủ.
C. Giảm bớt gánh nặng cho cơ quan thuế trong việc quản lý thuế.
D. Tất cả các đáp án trên.
23. Theo quy định về thuế TNCN, các khoản giảm trừ gia cảnh được tính như thế nào?
A. Giảm trừ gia cảnh cho bản thân người nộp thuế và giảm trừ cho mỗi người phụ thuộc.
B. Giảm trừ gia cảnh chỉ áp dụng cho người nộp thuế có thu nhập thấp.
C. Giảm trừ gia cảnh được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) trên tổng thu nhập.
D. Giảm trừ gia cảnh chỉ áp dụng cho người nộp thuế có người phụ thuộc là con cái.
24. Trong các khoản thu nhập sau, khoản thu nhập nào chịu thuế TNCN?
A. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ và chồng.
B. Thu nhập từ nhận thừa kế là bất động sản giữa cha đẻ và con đẻ.
C. Thu nhập từ trúng thưởng xổ số vượt mức quy định.
D. Thu nhập từ tiền lương hưu.
25. Doanh nghiệp A phát hiện sai sót trong tờ khai thuế GTGT đã nộp, dẫn đến thiếu số thuế phải nộp. Doanh nghiệp A cần phải làm gì?
A. Không cần làm gì nếu số thuế thiếu không đáng kể.
B. Lập tờ khai bổ sung và nộp số thuế còn thiếu cùng tiền chậm nộp.
C. Chờ đến kỳ kê khai thuế GTGT tiếp theo để bù trừ.
D. Báo cáo với cơ quan thuế để được hướng dẫn xử lý.