1. Loại báo cáo tài chính nào sau đây **không** bắt buộc phải lập đối với đơn vị hành chính sự nghiệp?
A. Báo cáo tình hình tài chính.
B. Báo cáo kết quả hoạt động.
C. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
D. Báo cáo biến động vốn chủ sở hữu.
2. Đâu là điểm khác biệt cơ bản nhất giữa kế toán hành chính sự nghiệp và kế toán doanh nghiệp?
A. Mục tiêu hoạt động.
B. Hệ thống tài khoản sử dụng.
C. Nguyên tắc kế toán áp dụng.
D. Hình thức báo cáo tài chính.
3. Trong quy trình quản lý ngân sách nhà nước, bước nào sau đây diễn ra **sau** khi Quốc hội (hoặc HĐND các cấp) đã phê duyệt dự toán ngân sách?
A. Lập dự toán ngân sách.
B. Thực hiện ngân sách.
C. Quyết toán ngân sách.
D. Thẩm định dự toán ngân sách.
4. Theo quy định hiện hành, thời hạn nộp báo cáo quyết toán ngân sách năm của đơn vị hành chính sự nghiệp cấp xã là:
A. 31 tháng 1.
B. 31 tháng 3.
C. 30 tháng 6.
D. 30 tháng 9.
5. Trong kế toán hành chính sự nghiệp, tài khoản nào sau đây thường được sử dụng để phản ánh các khoản thu từ hoạt động sự nghiệp?
A. Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
B. Tài khoản 711 - Thu nhập khác.
C. Tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
D. Tài khoản 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu.
6. Khi đơn vị HCSN thực hiện mua sắm tài sản cố định bằng nguồn kinh phí hoạt động, bút toán nào sau đây **không** được thực hiện?
A. Ghi tăng nguyên giá TSCĐ.
B. Ghi tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ.
C. Ghi giảm nguồn kinh phí hoạt động.
D. Ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính.
7. Đối tượng nào sau đây chịu trách nhiệm chính trong việc lập dự toán ngân sách của đơn vị hành chính sự nghiệp?
A. Kế toán trưởng.
B. Thủ trưởng đơn vị.
C. Trưởng phòng kế hoạch - tài chính.
D. Cán bộ kế toán.
8. Đâu là mục tiêu chính của kế toán quản trị trong đơn vị hành chính sự nghiệp?
A. Cung cấp thông tin cho các nhà đầu tư và chủ nợ.
B. Tuân thủ các quy định của pháp luật về kế toán.
C. Cung cấp thông tin cho việc lập dự toán và kiểm soát chi phí.
D. Xác định lợi nhuận để nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
9. Đơn vị nào sau đây **không** thuộc đối tượng áp dụng của Luật Kế toán Việt Nam?
A. Đơn vị hành chính nhà nước.
B. Đơn vị sự nghiệp công lập.
C. Doanh nghiệp tư nhân.
D. Tổ chức chính trị - xã hội.
10. Trong trường hợp nào sau đây, đơn vị hành chính sự nghiệp được phép sử dụng nguồn thu sự nghiệp để chi cho hoạt động thường xuyên?
A. Khi nguồn kinh phí ngân sách nhà nước không đủ đáp ứng.
B. Khi có chủ trương của cấp trên cho phép.
C. Khi nguồn thu sự nghiệp vượt dự toán được duyệt.
D. Cả 3 trường hợp trên.
11. Trong kế toán thanh toán với người lao động, tài khoản nào thường được sử dụng để theo dõi các khoản phải trả lương?
A. Tài khoản 331 - Phải trả người bán.
B. Tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
C. Tài khoản 334 - Phải trả người lao động.
D. Tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác.
12. Mục lục ngân sách nhà nước được sử dụng để:
A. Phân loại các khoản thu, chi ngân sách nhà nước.
B. Xác định số thuế phải nộp cho nhà nước.
C. Tính toán GDP của quốc gia.
D. Quản lý nợ công.
13. Trong kế toán nguồn kinh phí, tài khoản nào sau đây thường được sử dụng để phản ánh nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định?
A. Tài khoản 461 - Nguồn kinh phí hoạt động.
B. Tài khoản 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ.
C. Tài khoản 431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi.
D. Tài khoản 414 - Quỹ đầu tư phát triển.
14. Khoản mục nào sau đây **không** được coi là nguồn vốn chủ sở hữu của đơn vị hành chính sự nghiệp?
A. Nguồn kinh phí hoạt động.
B. Quỹ dự phòng ổn định thu nhập.
C. Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp.
D. Các khoản phải trả người bán.
15. Khi nhận được thông báo cấp dự toán chi ngân sách nhà nước, đơn vị HCSN cần thực hiện bút toán:
A. Nợ TK Dự toán chi hoạt động, Có TK Nguồn kinh phí hoạt động.
B. Nợ TK Nguồn kinh phí hoạt động, Có TK Dự toán chi hoạt động.
C. Nợ TK Tiền gửi ngân hàng, Có TK Dự toán chi hoạt động.
D. Không cần ghi bút toán kế toán.
16. Đơn vị HCSN có thể sử dụng nguồn kinh phí nào để chi cho hoạt động thường xuyên?
A. Nguồn vốn vay ngân hàng thương mại.
B. Nguồn viện trợ không hoàn lại từ nước ngoài.
C. Nguồn kinh phí do ngân sách nhà nước cấp.
D. Cả 2 và 3.
17. Yếu tố nào sau đây **không** phải là yếu tố cấu thành Báo cáo tình hình tài chính của đơn vị hành chính sự nghiệp?
A. Tài sản.
B. Nguồn vốn chủ sở hữu.
C. Nợ phải trả.
D. Doanh thu hoạt động.
18. Phương pháp khấu hao nào sau đây **không** được áp dụng phổ biến cho tài sản cố định trong đơn vị hành chính sự nghiệp theo quy định hiện hành?
A. Phương pháp đường thẳng.
B. Phương pháp số dư giảm dần.
C. Phương pháp theo sản lượng.
D. Phương pháp khấu hao nhanh.
19. Khi thanh lý một tài sản cố định hữu hình trong đơn vị HCSN, bút toán nào sau đây phản ánh việc giảm nguyên giá tài sản?
A. Nợ TK Hao mòn lũy kế, Có TK Nguyên giá TSCĐ.
B. Nợ TK Nguyên giá TSCĐ, Có TK Hao mòn lũy kế.
C. Nợ TK Chi phí thanh lý TSCĐ, Có TK Nguyên giá TSCĐ.
D. Nợ TK Nguyên giá TSCĐ, Có TK Thu nhập thanh lý TSCĐ.
20. Nguyên tắc kế toán nào yêu cầu các nghiệp vụ kinh tế, tài chính của đơn vị phải được ghi chép vào thời điểm phát sinh, không phụ thuộc vào thời điểm thực tế thu hoặc chi tiền?
A. Cơ sở dồn tích.
B. Giá gốc.
C. Phù hợp.
D. Nhất quán.
21. Trong kế toán các khoản đầu tư tài chính của đơn vị HCSN, khoản đầu tư nào sau đây **không** phổ biến?
A. Gửi tiền có kỳ hạn tại ngân hàng.
B. Mua trái phiếu chính phủ.
C. Đầu tư vào cổ phiếu của doanh nghiệp niêm yết.
D. Góp vốn liên doanh, liên kết với các đơn vị sự nghiệp khác.
22. Trong kế toán các khoản phải thu, tài khoản nào sau đây được sử dụng để theo dõi các khoản tạm ứng cho cán bộ, viên chức?
A. Tài khoản 131 - Phải thu khách hàng.
B. Tài khoản 133 - Thuế GTGT được khấu trừ.
C. Tài khoản 141 - Tạm ứng.
D. Tài khoản 331 - Phải trả người bán.
23. Trong kế toán vật tư, công cụ, dụng cụ tại đơn vị HCSN, phương pháp tính giá xuất kho nào thường được áp dụng nhất?
A. Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO).
B. Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO).
C. Phương pháp bình quân gia quyền.
D. Phương pháp đích danh.
24. Khi lập báo cáo quyết toán ngân sách, đơn vị HCSN phải đối chiếu số liệu với:
A. Ngân hàng thương mại nơi đơn vị mở tài khoản.
B. Kho bạc nhà nước.
C. Cơ quan thuế.
D. Cơ quan kiểm toán nhà nước.
25. Khi nhận được kinh phí hoạt động do ngân sách nhà nước cấp, đơn vị hành chính sự nghiệp sẽ ghi:
A. Nợ Tài khoản Tiền gửi ngân hàng, Có Tài khoản Thu hoạt động sự nghiệp.
B. Nợ Tài khoản Tiền gửi ngân hàng, Có Tài khoản Vốn đầu tư của chủ sở hữu.
C. Nợ Tài khoản Tiền gửi ngân hàng, Có Tài khoản Nguồn kinh phí hoạt động.
D. Nợ Tài khoản Nguồn kinh phí hoạt động, Có Tài khoản Tiền gửi ngân hàng.
26. Báo cáo tài chính của đơn vị hành chính sự nghiệp thường được gửi cho cơ quan nào sau đây để tổng hợp và lập báo cáo tài chính nhà nước?
A. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
B. Bộ Tài chính.
C. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
D. Cơ quan kiểm toán nhà nước.
27. Đơn vị HCSN khi sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước, phải tuân thủ nguyên tắc:
A. Tiết kiệm, hiệu quả và đúng mục đích.
B. Tối đa hóa lợi nhuận.
C. Tăng trưởng doanh thu bằng mọi giá.
D. Đảm bảo cạnh tranh không lành mạnh.
28. Khoản mục nào sau đây thuộc chi thường xuyên của đơn vị hành chính sự nghiệp?
A. Chi đầu tư xây dựng cơ bản.
B. Chi mua sắm tài sản cố định có giá trị lớn.
C. Chi trả lương cho cán bộ, viên chức.
D. Chi trả nợ gốc vay ngân hàng.
29. Trong kế toán tiền mặt tại đơn vị HCSN, chứng từ nào sau đây dùng để ghi nhận việc chi tiền mặt?
A. Giấy báo Nợ.
B. Phiếu thu.
C. Phiếu chi.
D. Bảng kê tiền mặt.
30. Chức năng chính của kế toán ngân sách nhà nước là:
A. Quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhà nước.
B. Ghi chép, phản ánh và kiểm soát tình hình thực hiện thu, chi ngân sách nhà nước.
C. Thẩm định các dự án đầu tư công.
D. Kiểm toán báo cáo tài chính của các đơn vị HCSN.