Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ Hải quan trong Kinh doanh thương mại quốc tế – Đề 12

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ Hải quan trong Kinh doanh thương mại quốc tế

Đề 12 - Bài tập, đề thi trắc nghiệm online Nghiệp vụ Hải quan trong Kinh doanh thương mại quốc tế

1. Loại hình kiểm tra hải quan nào mà hàng hóa được đưa về địa điểm kiểm tra do doanh nghiệp chỉ định (ví dụ: kho riêng) dưới sự giám sát của hải quan?

A. Kiểm tra tại cửa khẩu.
B. Kiểm tra sau thông quan.
C. Kiểm tra tại địa điểm kiểm tra ngoài cửa khẩu.
D. Kiểm tra nhanh.

2. Trong nghiệp vụ hải quan, khái niệm `Tờ khai hải quan` dùng để chỉ:

A. Văn bản do người xuất khẩu tự lập, thông báo về hàng hóa.
B. Văn bản pháp lý do cơ quan hải quan phát hành, cho phép hàng hóa qua biên giới.
C. Văn bản hành chính do chủ hàng hoặc người đại diện hợp pháp khai báo thông tin về hàng hóa xuất nhập khẩu với cơ quan hải quan.
D. Văn bản chứng nhận nguồn gốc xuất xứ hàng hóa.

3. Thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa nhập khẩu thông thường theo quy định hiện hành là:

A. Trước khi đăng ký tờ khai hải quan.
B. Ngay sau khi hàng hóa được thông quan.
C. Trong vòng 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.
D. Trong vòng 30 ngày kể từ ngày hàng hóa được thông quan.

4. Mục đích chính của việc phân loại hàng hóa theo mã HS (Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa) trong nghiệp vụ hải quan là:

A. Xác định giá trị hải quan của hàng hóa.
B. Thống nhất cách gọi tên hàng hóa trên toàn thế giới.
C. Xác định thuế suất thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu và các chính sách quản lý nhà nước đối với hàng hóa.
D. Đơn giản hóa thủ tục kiểm tra thực tế hàng hóa.

5. Theo quy định về quản lý rủi ro trong hải quan, doanh nghiệp có mức độ tuân thủ pháp luật càng cao thì:

A. Càng bị kiểm tra hải quan thường xuyên hơn để đảm bảo tuân thủ liên tục.
B. Càng được hưởng chế độ ưu tiên và giảm thiểu thủ tục hải quan.
C. Càng phải nộp nhiều loại phí hải quan hơn.
D. Càng phải cung cấp nhiều hồ sơ chứng từ hơn khi làm thủ tục hải quan.

6. Trong trường hợp nào sau đây, cơ quan hải quan có quyền kiểm tra thực tế hàng hóa?

A. Khi tờ khai hải quan được khai báo đầy đủ và chính xác.
B. Khi hàng hóa thuộc diện miễn kiểm tra theo quy định.
C. Khi có dấu hiệu nghi vấn về khai báo hải quan hoặc có yêu cầu quản lý nhà nước về hải quan.
D. Khi doanh nghiệp có lịch sử tuân thủ pháp luật hải quan tốt.

7. Trong nghiệp vụ hải quan, `Lệ phí hải quan` là khoản thu:

A. Thuế gián thu đánh vào hàng hóa xuất nhập khẩu.
B. Khoản thu để bù đắp chi phí phục vụ trực tiếp cho công tác quản lý nhà nước về hải quan.
C. Khoản thu phạt do vi phạm pháp luật hải quan.
D. Khoản thu để hỗ trợ doanh nghiệp xuất nhập khẩu.

8. Điều gì KHÔNG PHẢI là trách nhiệm của người khai hải quan?

A. Khai báo đầy đủ, chính xác, trung thực các thông tin liên quan đến hàng hóa.
B. Nộp thuế và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
C. Chịu trách nhiệm về việc xác định mã HS và trị giá hải quan cho hàng hóa.
D. Ban hành các văn bản pháp luật về hải quan.

9. Trong nghiệp vụ kiểm tra sau thông quan, cơ quan hải quan có thể tiến hành kiểm tra tại:

A. Trụ sở cơ quan hải quan.
B. Cửa khẩu nhập khẩu.
C. Trụ sở doanh nghiệp, nơi sản xuất, kho hàng của doanh nghiệp.
D. Cảng biển hoặc sân bay quốc tế.

10. Ưu điểm chính của việc áp dụng chế độ `Doanh nghiệp ưu tiên` (Authorized Economic Operator - AEO) trong nghiệp vụ hải quan là:

A. Giảm thuế suất thuế xuất nhập khẩu.
B. Được miễn kiểm tra hải quan đối với tất cả các lô hàng.
C. Được hưởng các ưu tiên về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát và thông quan nhanh chóng.
D. Được phép tự xác định mã HS và trị giá hải quan.

11. Trong nghiệp vụ hải quan, `Giám sát hải quan` là hoạt động:

A. Kiểm tra chi tiết hồ sơ hải quan.
B. Kiểm tra thực tế hàng hóa tại cửa khẩu.
C. Theo dõi, quản lý hàng hóa đang chịu sự quản lý của hải quan, từ khi đến cửa khẩu đến khi hoàn thành thủ tục hải quan hoặc được đưa ra khỏi khu vực giám sát.
D. Điều tra các hành vi buôn lậu và gian lận thương mại.

12. Nguyên tắc `Tuân thủ tự nguyện` trong nghiệp vụ hải quan khuyến khích doanh nghiệp:

A. Tự ý khai báo trị giá hải quan thấp hơn để giảm thuế.
B. Chỉ tuân thủ pháp luật khi bị cơ quan hải quan kiểm tra.
C. Chủ động tuân thủ pháp luật hải quan, tự giác khai báo chính xác và đầy đủ thông tin.
D. Sử dụng dịch vụ của các đại lý hải quan để đảm bảo tuân thủ.

13. Điều gì sẽ xảy ra nếu doanh nghiệp khai sai mã HS dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp?

A. Doanh nghiệp sẽ được miễn truy thu thuế nếu khai sai lần đầu.
B. Doanh nghiệp chỉ cần nộp bổ sung số thuế còn thiếu mà không bị phạt.
C. Doanh nghiệp có thể bị truy thu thuế, phạt chậm nộp và phạt vi phạm hành chính về khai sai.
D. Tờ khai hải quan sẽ bị hủy và doanh nghiệp phải làm lại tờ khai mới.

14. Nội dung nào sau đây KHÔNG THUỘC phạm vi điều chỉnh của Luật Hải quan?

A. Thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh.
B. Chính sách thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu.
C. Tổ chức và hoạt động của hải quan Việt Nam.
D. Xử lý vi phạm pháp luật hải quan.

15. Trong nghiệp vụ hải quan, `Luồng xanh` (Green channel) thường được áp dụng cho tờ khai hải quan của:

A. Hàng hóa có trị giá lớn, rủi ro cao.
B. Doanh nghiệp mới tham gia hoạt động xuất nhập khẩu.
C. Hàng hóa thuộc diện phải kiểm tra chuyên ngành.
D. Doanh nghiệp tuân thủ pháp luật tốt, hàng hóa có rủi ro thấp.

16. Loại hình hàng hóa nào sau đây THƯỜNG XUYÊN phải chịu sự kiểm tra thực tế với tỷ lệ cao hơn?

A. Hàng hóa có xuất xứ từ các quốc gia có hiệp định thương mại tự do với Việt Nam.
B. Hàng hóa của doanh nghiệp AEO.
C. Hàng hóa có rủi ro về gian lận thương mại, buôn lậu, hoặc ảnh hưởng đến an ninh, sức khỏe cộng đồng.
D. Hàng hóa nhập khẩu để phục vụ sản xuất hàng xuất khẩu.

17. Khái niệm `Thông quan hàng hóa` (Customs clearance) có nghĩa là:

A. Hàng hóa đã được kiểm tra thực tế bởi cơ quan hải quan.
B. Hàng hóa đã nộp đủ thuế và được cơ quan hải quan chấp nhận cho phép xuất khẩu hoặc nhập khẩu.
C. Hàng hóa đã được xếp lên phương tiện vận tải để xuất khẩu.
D. Hàng hóa đã đến cửa khẩu nhập khẩu.

18. Mục đích của việc kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất nhập khẩu (ví dụ: kiểm dịch động thực vật, kiểm tra chất lượng) là:

A. Thu thuế xuất nhập khẩu.
B. Đảm bảo hàng hóa đáp ứng các tiêu chuẩn về an toàn, sức khỏe, môi trường và chất lượng theo quy định của pháp luật.
C. Thống kê số lượng và trị giá hàng hóa xuất nhập khẩu.
D. Ngăn chặn buôn lậu và gian lận thương mại.

19. Phương pháp xác định trị giá hải quan nào được ưu tiên áp dụng đầu tiên theo quy định của WTO và pháp luật hải quan Việt Nam?

A. Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu.
B. Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu giống hệt.
C. Phương pháp trị giá khấu trừ.
D. Phương pháp trị giá tính toán.

20. Trong nghiệp vụ hải quan điện tử (e-Customs), chữ ký số được sử dụng để:

A. Thay thế con dấu của doanh nghiệp.
B. Xác thực tính pháp lý và bảo mật của các giao dịch điện tử với cơ quan hải quan.
C. Tăng tốc độ truyền tải dữ liệu hải quan.
D. Giảm chi phí lưu trữ hồ sơ giấy.

21. Điều gì KHÔNG PHẢI là một yếu tố cấu thành trị giá hải quan theo phương pháp trị giá giao dịch?

A. Giá thực tế đã thanh toán hoặc sẽ phải thanh toán cho hàng hóa.
B. Chi phí vận tải và bảo hiểm quốc tế.
C. Hoa hồng môi giới mua hàng.
D. Lợi nhuận của nhà nhập khẩu.

22. Trong trường hợp hàng hóa bị tạm giữ để điều tra vi phạm hải quan, ai là người có thẩm quyền quyết định việc tạm giữ?

A. Người khai hải quan.
B. Cục trưởng Cục Hải quan hoặc Chi cục trưởng Chi cục Hải quan.
C. Bộ trưởng Bộ Tài chính.
D. Thủ tướng Chính phủ.

23. Trong nghiệp vụ hải quan đối với hàng hóa quá cảnh, hàng hóa được:

A. Nhập khẩu vào thị trường nội địa và chịu thuế nhập khẩu.
B. Xuất khẩu ra nước ngoài và được hoàn thuế xuất khẩu.
C. Vận chuyển qua lãnh thổ Việt Nam để đến nước thứ ba và không chịu thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu.
D. Lưu kho ngoại quan tại Việt Nam và chịu sự giám sát của hải quan.

24. Trong nghiệp vụ hải quan, khái niệm `Rủi ro` được hiểu là:

A. Khả năng hàng hóa bị hư hỏng trong quá trình vận chuyển.
B. Khả năng doanh nghiệp bị phá sản do hoạt động xuất nhập khẩu.
C. Khả năng xảy ra các hành vi vi phạm pháp luật hải quan, gây thất thu thuế hoặc ảnh hưởng đến an ninh, trật tự xã hội.
D. Khả năng tỷ giá hối đoái biến động bất lợi cho doanh nghiệp.

25. Chứng từ nào sau đây KHÔNG BẮT BUỘC phải có trong hồ sơ hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu thương mại thông thường?

A. Hợp đồng mua bán hàng hóa (Commercial Invoice).
B. Vận đơn (Bill of Lading).
C. Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật (Phytosanitary Certificate) cho hàng hóa là đồ gỗ.
D. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Certificate of Origin) để hưởng ưu đãi thuế quan.

26. Hình thức xử phạt nào sau đây KHÔNG ÁP DỤNG đối với hành vi vi phạm pháp luật hải quan?

A. Phạt tiền.
B. Tước quyền sử dụng giấy phép xuất nhập khẩu.
C. Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm.
D. Tử hình.

27. Trong trường hợp doanh nghiệp không đồng ý với kết quả xác định trị giá hải quan của cơ quan hải quan, doanh nghiệp có quyền:

A. Không có quyền khiếu nại.
B. Yêu cầu cơ quan hải quan xác định lại trị giá hải quan.
C. Khiếu nại lên cơ quan hải quan cấp trên hoặc khởi kiện ra tòa án hành chính.
D. Tự ý điều chỉnh trị giá hải quan trên tờ khai.

28. Biện pháp nghiệp vụ nào sau đây KHÔNG thuộc kiểm soát hải quan?

A. Tuần tra, giám sát hải quan.
B. Kiểm tra, khám xét hải quan.
C. Điều tra chống buôn lậu.
D. Xúc tiến thương mại quốc tế.

29. Thời hạn tối đa để cơ quan hải quan ra quyết định kiểm tra sau thông quan tại trụ sở doanh nghiệp, kể từ ngày ký quyết định kiểm tra là:

A. 03 ngày làm việc.
B. 05 ngày làm việc.
C. 10 ngày làm việc.
D. 15 ngày làm việc.

30. Quy tắc xuất xứ hàng hóa (Rules of Origin) có vai trò quan trọng trong việc:

A. Xác định giá trị hải quan của hàng hóa.
B. Áp dụng các biện pháp phòng vệ thương mại.
C. Xác định quốc gia hoặc vùng lãnh thổ nơi sản xuất ra hàng hóa, làm căn cứ để hưởng ưu đãi thuế quan hoặc áp dụng các quy định thương mại khác.
D. Kiểm soát chất lượng hàng hóa xuất nhập khẩu.

1 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ Hải quan trong Kinh doanh thương mại quốc tế

Tags: Bộ đề 12

1. Loại hình kiểm tra hải quan nào mà hàng hóa được đưa về địa điểm kiểm tra do doanh nghiệp chỉ định (ví dụ: kho riêng) dưới sự giám sát của hải quan?

2 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ Hải quan trong Kinh doanh thương mại quốc tế

Tags: Bộ đề 12

2. Trong nghiệp vụ hải quan, khái niệm 'Tờ khai hải quan' dùng để chỉ:

3 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ Hải quan trong Kinh doanh thương mại quốc tế

Tags: Bộ đề 12

3. Thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa nhập khẩu thông thường theo quy định hiện hành là:

4 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ Hải quan trong Kinh doanh thương mại quốc tế

Tags: Bộ đề 12

4. Mục đích chính của việc phân loại hàng hóa theo mã HS (Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa) trong nghiệp vụ hải quan là:

5 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ Hải quan trong Kinh doanh thương mại quốc tế

Tags: Bộ đề 12

5. Theo quy định về quản lý rủi ro trong hải quan, doanh nghiệp có mức độ tuân thủ pháp luật càng cao thì:

6 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ Hải quan trong Kinh doanh thương mại quốc tế

Tags: Bộ đề 12

6. Trong trường hợp nào sau đây, cơ quan hải quan có quyền kiểm tra thực tế hàng hóa?

7 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ Hải quan trong Kinh doanh thương mại quốc tế

Tags: Bộ đề 12

7. Trong nghiệp vụ hải quan, 'Lệ phí hải quan' là khoản thu:

8 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ Hải quan trong Kinh doanh thương mại quốc tế

Tags: Bộ đề 12

8. Điều gì KHÔNG PHẢI là trách nhiệm của người khai hải quan?

9 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ Hải quan trong Kinh doanh thương mại quốc tế

Tags: Bộ đề 12

9. Trong nghiệp vụ kiểm tra sau thông quan, cơ quan hải quan có thể tiến hành kiểm tra tại:

10 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ Hải quan trong Kinh doanh thương mại quốc tế

Tags: Bộ đề 12

10. Ưu điểm chính của việc áp dụng chế độ 'Doanh nghiệp ưu tiên' (Authorized Economic Operator - AEO) trong nghiệp vụ hải quan là:

11 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ Hải quan trong Kinh doanh thương mại quốc tế

Tags: Bộ đề 12

11. Trong nghiệp vụ hải quan, 'Giám sát hải quan' là hoạt động:

12 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ Hải quan trong Kinh doanh thương mại quốc tế

Tags: Bộ đề 12

12. Nguyên tắc 'Tuân thủ tự nguyện' trong nghiệp vụ hải quan khuyến khích doanh nghiệp:

13 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ Hải quan trong Kinh doanh thương mại quốc tế

Tags: Bộ đề 12

13. Điều gì sẽ xảy ra nếu doanh nghiệp khai sai mã HS dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp?

14 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ Hải quan trong Kinh doanh thương mại quốc tế

Tags: Bộ đề 12

14. Nội dung nào sau đây KHÔNG THUỘC phạm vi điều chỉnh của Luật Hải quan?

15 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ Hải quan trong Kinh doanh thương mại quốc tế

Tags: Bộ đề 12

15. Trong nghiệp vụ hải quan, 'Luồng xanh' (Green channel) thường được áp dụng cho tờ khai hải quan của:

16 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ Hải quan trong Kinh doanh thương mại quốc tế

Tags: Bộ đề 12

16. Loại hình hàng hóa nào sau đây THƯỜNG XUYÊN phải chịu sự kiểm tra thực tế với tỷ lệ cao hơn?

17 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ Hải quan trong Kinh doanh thương mại quốc tế

Tags: Bộ đề 12

17. Khái niệm 'Thông quan hàng hóa' (Customs clearance) có nghĩa là:

18 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ Hải quan trong Kinh doanh thương mại quốc tế

Tags: Bộ đề 12

18. Mục đích của việc kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất nhập khẩu (ví dụ: kiểm dịch động thực vật, kiểm tra chất lượng) là:

19 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ Hải quan trong Kinh doanh thương mại quốc tế

Tags: Bộ đề 12

19. Phương pháp xác định trị giá hải quan nào được ưu tiên áp dụng đầu tiên theo quy định của WTO và pháp luật hải quan Việt Nam?

20 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ Hải quan trong Kinh doanh thương mại quốc tế

Tags: Bộ đề 12

20. Trong nghiệp vụ hải quan điện tử (e-Customs), chữ ký số được sử dụng để:

21 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ Hải quan trong Kinh doanh thương mại quốc tế

Tags: Bộ đề 12

21. Điều gì KHÔNG PHẢI là một yếu tố cấu thành trị giá hải quan theo phương pháp trị giá giao dịch?

22 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ Hải quan trong Kinh doanh thương mại quốc tế

Tags: Bộ đề 12

22. Trong trường hợp hàng hóa bị tạm giữ để điều tra vi phạm hải quan, ai là người có thẩm quyền quyết định việc tạm giữ?

23 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ Hải quan trong Kinh doanh thương mại quốc tế

Tags: Bộ đề 12

23. Trong nghiệp vụ hải quan đối với hàng hóa quá cảnh, hàng hóa được:

24 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ Hải quan trong Kinh doanh thương mại quốc tế

Tags: Bộ đề 12

24. Trong nghiệp vụ hải quan, khái niệm 'Rủi ro' được hiểu là:

25 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ Hải quan trong Kinh doanh thương mại quốc tế

Tags: Bộ đề 12

25. Chứng từ nào sau đây KHÔNG BẮT BUỘC phải có trong hồ sơ hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu thương mại thông thường?

26 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ Hải quan trong Kinh doanh thương mại quốc tế

Tags: Bộ đề 12

26. Hình thức xử phạt nào sau đây KHÔNG ÁP DỤNG đối với hành vi vi phạm pháp luật hải quan?

27 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ Hải quan trong Kinh doanh thương mại quốc tế

Tags: Bộ đề 12

27. Trong trường hợp doanh nghiệp không đồng ý với kết quả xác định trị giá hải quan của cơ quan hải quan, doanh nghiệp có quyền:

28 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ Hải quan trong Kinh doanh thương mại quốc tế

Tags: Bộ đề 12

28. Biện pháp nghiệp vụ nào sau đây KHÔNG thuộc kiểm soát hải quan?

29 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ Hải quan trong Kinh doanh thương mại quốc tế

Tags: Bộ đề 12

29. Thời hạn tối đa để cơ quan hải quan ra quyết định kiểm tra sau thông quan tại trụ sở doanh nghiệp, kể từ ngày ký quyết định kiểm tra là:

30 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ Hải quan trong Kinh doanh thương mại quốc tế

Tags: Bộ đề 12

30. Quy tắc xuất xứ hàng hóa (Rules of Origin) có vai trò quan trọng trong việc: