Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính – Đề 1

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Đề 1 - Bài tập, đề thi trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

1. So với thuê hoạt động, thuê tài chính thường có đặc điểm gì về thời hạn thuê?

A. Thời hạn thuê ngắn hơn.
B. Thời hạn thuê dài hơn, gần bằng thời gian sử dụng kinh tế của tài sản.
C. Thời hạn thuê tương đương.
D. Không có sự khác biệt rõ ràng về thời hạn thuê.

2. Công ty A thuê tài chính một thiết bị sản xuất trong 5 năm, thời gian sử dụng hữu ích của thiết bị là 7 năm. Khi kết thúc hợp đồng, công ty A có quyền mua lại thiết bị với giá tượng trưng 10% giá trị hợp lý tại thời điểm đó. Hợp đồng thuê này **có khả năng cao** được phân loại là?

A. Thuê hoạt động.
B. Thuê tài chính.
C. Vừa thuê hoạt động vừa thuê tài chính.
D. Không đủ thông tin để xác định.

3. Đối với bên thuê, một **nhược điểm** tiềm ẩn của thuê tài chính so với mua tài sản trực tiếp là gì?

A. Mất quyền sở hữu tài sản khi kết thúc hợp đồng.
B. Chi phí sử dụng vốn (lãi vay) có thể cao hơn so với vay vốn mua tài sản.
C. Gánh nặng bảo dưỡng và sửa chữa tài sản.
D. Khó khăn trong việc thanh lý hoặc chuyển nhượng tài sản thuê.

4. Khi bên cho thuê tài chính là một ngân hàng hoặc công ty tài chính, hoạt động cho thuê tài chính được xem là một hình thức?

A. Đầu tư trực tiếp.
B. Cấp tín dụng.
C. Kinh doanh thương mại.
D. Dịch vụ tư vấn tài chính.

5. Điều gì sau đây là **KHÔNG ĐÚNG** về nghiệp vụ cho thuê tài chính?

A. Giúp doanh nghiệp tiếp cận tài sản mà không cần vốn đầu tư lớn ban đầu.
B. Chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu cho bên thuê.
C. Luôn mang lại chi phí sử dụng vốn thấp hơn so với vay vốn mua tài sản.
D. Bên thuê có thể ghi nhận khấu hao tài sản thuê trong báo cáo tài chính.

6. Trong trường hợp thuê tài chính, tài sản thuê được ghi nhận trên bảng cân đối kế toán của bên nào?

A. Bên cho thuê tài chính.
B. Bên thuê tài chính.
C. Cả bên cho thuê và bên thuê.
D. Không bên nào ghi nhận tài sản thuê trên bảng cân đối kế toán.

7. Loại hình cho thuê tài chính nào mà bên cho thuê mua tài sản theo yêu cầu của bên thuê và sau đó cho bên thuê này thuê lại?

A. Cho thuê trực tiếp.
B. Bán và thuê lại.
C. Cho thuê gián tiếp (thuê lại).
D. Cho thuê hoạt động.

8. Yếu tố nào sau đây có thể làm tăng **rủi ro thanh khoản** cho bên thuê tài chính?

A. Lãi suất thị trường giảm.
B. Doanh thu của bên thuê tăng trưởng ổn định.
C. Tiến độ thanh toán tiền thuê không phù hợp với dòng tiền kinh doanh của bên thuê.
D. Giá trị tài sản thuê tăng lên.

9. Khi đánh giá một hợp đồng cho thuê tài chính, yếu tố nào sau đây có thể chỉ ra rằng bên thuê đang thực hiện quyền kiểm soát tài sản?

A. Bên thuê có quyền quyết định về cách thức và mục đích sử dụng tài sản.
B. Bên thuê trả tiền thuê định kỳ cho bên cho thuê.
C. Bên cho thuê vẫn giữ quyền sở hữu pháp lý tài sản.
D. Hợp đồng thuê có thời hạn xác định.

10. Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) và quốc tế (IFRS), khi nào một hợp đồng thuê được phân loại là thuê tài chính?

A. Khi thời hạn thuê ngắn hơn thời gian sử dụng hữu ích của tài sản.
B. Khi bên thuê không có quyền lựa chọn mua lại tài sản.
C. Khi hợp đồng thuê chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản.
D. Khi tiền thuê thanh toán định kỳ thấp hơn giá trị khấu hao của tài sản.

11. Điều gì sau đây là **ưu điểm** của nghiệp vụ cho thuê tài chính đối với bên **cho thuê**?

A. Giảm thiểu rủi ro tín dụng.
B. Duy trì quyền sở hữu tài sản và hưởng lợi từ giá trị còn lại của tài sản.
C. Tăng tính linh hoạt trong việc sử dụng tài sản.
D. Đơn giản hóa quy trình quản lý tài sản.

12. Trong nghiệp vụ thuê tài chính, `tỷ lệ chiết khấu` thường được sử dụng để tính giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu là gì?

A. Tỷ lệ lạm phát dự kiến.
B. Tỷ lệ lãi suất thị trường cho các khoản vay tương tự.
C. Tỷ lệ tăng trưởng kinh tế.
D. Tỷ lệ chiết khấu do bên cho thuê tự quyết định.

13. Khi bên thuê tài chính vi phạm hợp đồng và không thanh toán được tiền thuê, biện pháp xử lý phổ biến nhất của bên cho thuê là gì?

A. Yêu cầu bên thuê phá sản.
B. Thu hồi tài sản thuê.
C. Khởi kiện bên thuê đòi bồi thường.
D. Tất cả các biện pháp trên đều có thể được áp dụng.

14. Trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ của bên thuê tài chính, khoản thanh toán tiền thuê gốc được phân loại vào luồng tiền nào?

A. Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh.
B. Luồng tiền từ hoạt động đầu tư.
C. Luồng tiền từ hoạt động tài chính.
D. Không ảnh hưởng đến báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

15. Chi phí lãi vay phát sinh từ hợp đồng thuê tài chính được bên thuê ghi nhận như thế nào trong báo cáo kết quả kinh doanh?

A. Là chi phí hoạt động kinh doanh.
B. Là chi phí tài chính.
C. Là giá vốn hàng bán.
D. Không ghi nhận chi phí lãi vay riêng mà gộp vào chi phí khấu hao.

16. Đâu là một ví dụ về tài sản **KHÔNG** thường được cho thuê tài chính?

A. Máy móc thiết bị sản xuất.
B. Bất động sản thương mại.
C. Phương tiện vận tải (xe ô tô, máy bay).
D. Hàng tồn kho để bán.

17. Mục đích chính của nghiệp vụ cho thuê tài chính đối với bên **thuê** là gì?

A. Tối đa hóa lợi nhuận từ việc cho thuê tài sản.
B. Sở hữu tài sản mà không cần vốn đầu tư ban đầu lớn.
C. Chuyển giao rủi ro và chi phí bảo dưỡng tài sản cho bên cho thuê.
D. Đơn giản hóa quy trình kế toán và báo cáo tài chính.

18. Một hợp đồng thuê được coi là thuê tài chính nếu tại thời điểm khởi đầu thuê, giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu chiếm một tỷ lệ đáng kể so với giá trị hợp lý của tài sản thuê. Tỷ lệ này thường là bao nhiêu trở lên?

A. 50%
B. 75%
C. 90%
D. 95%

19. Điều gì xảy ra với tài sản thuê tài chính khi kết thúc thời hạn thuê, nếu hợp đồng không có điều khoản mua lại hoặc chuyển giao quyền sở hữu?

A. Tài sản tự động chuyển quyền sở hữu cho bên thuê.
B. Tài sản được trả lại cho bên cho thuê tài chính.
C. Bên thuê có quyền gia hạn hợp đồng thuê với điều kiện mới.
D. Tài sản được thanh lý và chia sẻ giá trị còn lại giữa bên cho thuê và bên thuê.

20. Đâu là đặc điểm **KHÔNG** phải của nghiệp vụ cho thuê tài chính?

A. Thời hạn thuê phần lớn thời gian sử dụng kinh tế của tài sản.
B. Bên cho thuê chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho bên thuê.
C. Bên thuê có quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê với giá ưu đãi khi kết thúc hợp đồng.
D. Bên cho thuê vẫn giữ quyền sở hữu pháp lý tài sản trong suốt thời hạn thuê và sau khi kết thúc hợp đồng.

21. Thuế giá trị gia tăng (VAT) đối với hoạt động cho thuê tài chính thường được tính trên khoản nào?

A. Nguyên giá của tài sản cho thuê.
B. Giá trị còn lại của tài sản khi kết thúc hợp đồng.
C. Khoản thanh toán tiền thuê định kỳ.
D. Tổng giá trị các khoản thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn thuê.

22. Yếu tố nào sau đây **KHÔNG** phải là tiêu chí để xác định một hợp đồng thuê là thuê tài chính theo IFRS 16?

A. Hợp đồng thuê chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho bên thuê khi kết thúc thời hạn thuê.
B. Bên thuê có quyền chọn mua tài sản với giá ưu đãi mà tại ngày khởi đầu thuê, việc thực hiện quyền chọn đó là chắc chắn hợp lý.
C. Thời hạn thuê chiếm phần lớn thời gian sử dụng kinh tế của tài sản.
D. Bên cho thuê chịu trách nhiệm chính về bảo dưỡng và sửa chữa tài sản thuê.

23. Trong hợp đồng cho thuê tài chính, `giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu` thường được so sánh với giá trị nào để xác định bản chất thuê tài chính?

A. Giá trị thị trường của tài sản thuê tại thời điểm hiện tại.
B. Nguyên giá của tài sản thuê.
C. Giá trị còn lại dự kiến của tài sản thuê khi kết thúc hợp đồng.
D. Tổng chi phí khấu hao của tài sản thuê.

24. Khấu hao tài sản thuê tài chính được ghi nhận bởi bên nào trong suốt thời hạn thuê?

A. Bên cho thuê tài chính.
B. Bên thuê tài chính.
C. Cả bên cho thuê và bên thuê cùng ghi nhận khấu hao.
D. Không bên nào ghi nhận khấu hao vì tài sản vẫn thuộc sở hữu bên cho thuê.

25. Rủi ro `giá trị còn lại` trong cho thuê tài chính chủ yếu do bên nào gánh chịu?

A. Bên thuê tài chính.
B. Bên cho thuê tài chính.
C. Cả bên cho thuê và bên thuê cùng gánh chịu.
D. Không bên nào gánh chịu rủi ro này.

26. Trong mô hình `tam giác` của nghiệp vụ cho thuê tài chính, ba bên tham gia chính bao gồm:

A. Ngân hàng, công ty bảo hiểm, doanh nghiệp.
B. Nhà sản xuất, nhà phân phối, người tiêu dùng.
C. Bên cho thuê, bên thuê, nhà cung cấp tài sản.
D. Chính phủ, doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân.

27. Trong nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản, bên nào đóng vai trò vừa là người bán vừa là người thuê tài sản?

A. Bên cho thuê tài chính.
B. Bên thuê tài chính.
C. Nhà cung cấp tài sản.
D. Bên trung gian tài chính.

28. Rủi ro tín dụng trong nghiệp vụ cho thuê tài chính chủ yếu liên quan đến bên nào?

A. Bên cho thuê tài chính.
B. Bên thuê tài chính.
C. Nhà cung cấp tài sản.
D. Cả bên cho thuê và bên thuê đều chịu rủi ro tín dụng như nhau.

29. Trong nghiệp vụ cho thuê tài chính, bên nào chịu trách nhiệm chính về việc bảo dưỡng, sửa chữa tài sản thuê trong suốt thời hạn thuê?

A. Bên cho thuê tài chính.
B. Bên thuê tài chính.
C. Cả bên cho thuê và bên thuê cùng chịu trách nhiệm.
D. Tùy thuộc vào thỏa thuận trong hợp đồng thuê, không có quy định chung.

30. Một doanh nghiệp có thể ưu tiên lựa chọn thuê tài chính thay vì mua tài sản trong trường hợp nào sau đây?

A. Doanh nghiệp có nguồn vốn dồi dào và muốn sở hữu tài sản lâu dài.
B. Doanh nghiệp muốn tận dụng lợi thế về thuế từ khấu hao tài sản.
C. Doanh nghiệp muốn bảo toàn vốn và cải thiện các chỉ số tài chính ngắn hạn.
D. Doanh nghiệp dự kiến sử dụng tài sản trong thời gian rất ngắn.

1 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Tags: Bộ đề 1

1. So với thuê hoạt động, thuê tài chính thường có đặc điểm gì về thời hạn thuê?

2 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Tags: Bộ đề 1

2. Công ty A thuê tài chính một thiết bị sản xuất trong 5 năm, thời gian sử dụng hữu ích của thiết bị là 7 năm. Khi kết thúc hợp đồng, công ty A có quyền mua lại thiết bị với giá tượng trưng 10% giá trị hợp lý tại thời điểm đó. Hợp đồng thuê này **có khả năng cao** được phân loại là?

3 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Tags: Bộ đề 1

3. Đối với bên thuê, một **nhược điểm** tiềm ẩn của thuê tài chính so với mua tài sản trực tiếp là gì?

4 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Tags: Bộ đề 1

4. Khi bên cho thuê tài chính là một ngân hàng hoặc công ty tài chính, hoạt động cho thuê tài chính được xem là một hình thức?

5 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Tags: Bộ đề 1

5. Điều gì sau đây là **KHÔNG ĐÚNG** về nghiệp vụ cho thuê tài chính?

6 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Tags: Bộ đề 1

6. Trong trường hợp thuê tài chính, tài sản thuê được ghi nhận trên bảng cân đối kế toán của bên nào?

7 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Tags: Bộ đề 1

7. Loại hình cho thuê tài chính nào mà bên cho thuê mua tài sản theo yêu cầu của bên thuê và sau đó cho bên thuê này thuê lại?

8 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Tags: Bộ đề 1

8. Yếu tố nào sau đây có thể làm tăng **rủi ro thanh khoản** cho bên thuê tài chính?

9 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Tags: Bộ đề 1

9. Khi đánh giá một hợp đồng cho thuê tài chính, yếu tố nào sau đây có thể chỉ ra rằng bên thuê đang thực hiện quyền kiểm soát tài sản?

10 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Tags: Bộ đề 1

10. Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) và quốc tế (IFRS), khi nào một hợp đồng thuê được phân loại là thuê tài chính?

11 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Tags: Bộ đề 1

11. Điều gì sau đây là **ưu điểm** của nghiệp vụ cho thuê tài chính đối với bên **cho thuê**?

12 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Tags: Bộ đề 1

12. Trong nghiệp vụ thuê tài chính, 'tỷ lệ chiết khấu' thường được sử dụng để tính giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu là gì?

13 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Tags: Bộ đề 1

13. Khi bên thuê tài chính vi phạm hợp đồng và không thanh toán được tiền thuê, biện pháp xử lý phổ biến nhất của bên cho thuê là gì?

14 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Tags: Bộ đề 1

14. Trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ của bên thuê tài chính, khoản thanh toán tiền thuê gốc được phân loại vào luồng tiền nào?

15 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Tags: Bộ đề 1

15. Chi phí lãi vay phát sinh từ hợp đồng thuê tài chính được bên thuê ghi nhận như thế nào trong báo cáo kết quả kinh doanh?

16 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Tags: Bộ đề 1

16. Đâu là một ví dụ về tài sản **KHÔNG** thường được cho thuê tài chính?

17 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Tags: Bộ đề 1

17. Mục đích chính của nghiệp vụ cho thuê tài chính đối với bên **thuê** là gì?

18 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Tags: Bộ đề 1

18. Một hợp đồng thuê được coi là thuê tài chính nếu tại thời điểm khởi đầu thuê, giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu chiếm một tỷ lệ đáng kể so với giá trị hợp lý của tài sản thuê. Tỷ lệ này thường là bao nhiêu trở lên?

19 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Tags: Bộ đề 1

19. Điều gì xảy ra với tài sản thuê tài chính khi kết thúc thời hạn thuê, nếu hợp đồng không có điều khoản mua lại hoặc chuyển giao quyền sở hữu?

20 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Tags: Bộ đề 1

20. Đâu là đặc điểm **KHÔNG** phải của nghiệp vụ cho thuê tài chính?

21 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Tags: Bộ đề 1

21. Thuế giá trị gia tăng (VAT) đối với hoạt động cho thuê tài chính thường được tính trên khoản nào?

22 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Tags: Bộ đề 1

22. Yếu tố nào sau đây **KHÔNG** phải là tiêu chí để xác định một hợp đồng thuê là thuê tài chính theo IFRS 16?

23 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Tags: Bộ đề 1

23. Trong hợp đồng cho thuê tài chính, 'giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu' thường được so sánh với giá trị nào để xác định bản chất thuê tài chính?

24 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Tags: Bộ đề 1

24. Khấu hao tài sản thuê tài chính được ghi nhận bởi bên nào trong suốt thời hạn thuê?

25 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Tags: Bộ đề 1

25. Rủi ro 'giá trị còn lại' trong cho thuê tài chính chủ yếu do bên nào gánh chịu?

26 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Tags: Bộ đề 1

26. Trong mô hình 'tam giác' của nghiệp vụ cho thuê tài chính, ba bên tham gia chính bao gồm:

27 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Tags: Bộ đề 1

27. Trong nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản, bên nào đóng vai trò vừa là người bán vừa là người thuê tài sản?

28 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Tags: Bộ đề 1

28. Rủi ro tín dụng trong nghiệp vụ cho thuê tài chính chủ yếu liên quan đến bên nào?

29 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Tags: Bộ đề 1

29. Trong nghiệp vụ cho thuê tài chính, bên nào chịu trách nhiệm chính về việc bảo dưỡng, sửa chữa tài sản thuê trong suốt thời hạn thuê?

30 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Tags: Bộ đề 1

30. Một doanh nghiệp có thể ưu tiên lựa chọn thuê tài chính thay vì mua tài sản trong trường hợp nào sau đây?