Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Kế toán tài chính 2 – Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Kế toán tài chính 2

Đề 10 - Bài tập, đề thi trắc nghiệm online Kế toán tài chính 2

1. Hệ thống tài khoản kế toán được sử dụng trong kế toán tài chính thường được xây dựng dựa trên nguyên tắc nào?

A. Nguyên tắc nhất quán.
B. Nguyên tắc thận trọng.
C. Nguyên tắc phù hợp.
D. Nguyên tắc kế toán kép.

2. Khi nào thì doanh thu được ghi nhận theo VAS 14 – Doanh thu và thu nhập khác?

A. Khi có đơn đặt hàng từ khách hàng.
B. Khi hàng hóa được chuyển giao và rủi ro, lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm đã chuyển giao cho người mua.
C. Khi hóa đơn bán hàng được xuất.
D. Khi tiền được thu từ khách hàng.

3. Khi nào một khoản chi phí được vốn hóa (ghi nhận là tài sản) thay vì ghi nhận là chi phí trong kỳ?

A. Khi chi phí đó có giá trị lớn.
B. Khi chi phí đó liên quan đến hoạt động kinh doanh chính.
C. Khi chi phí đó tạo ra lợi ích kinh tế trong tương lai cho doanh nghiệp.
D. Khi chi phí đó được thanh toán bằng tiền mặt.

4. Khi lập báo cáo tài chính, nguyên tắc thận trọng (Prudence) yêu cầu:

A. Ghi nhận doanh thu và chi phí ở mức cao nhất có thể.
B. Ghi nhận doanh thu khi chắc chắn thu được và ghi nhận chi phí khi có khả năng xảy ra.
C. Ghi nhận doanh thu và chi phí theo giá trị hợp lý.
D. Ghi nhận doanh thu và chi phí theo giá gốc.

5. Giá trị còn lại của tài sản cố định được tính bằng:

A. Nguyên giá tài sản cộng khấu hao lũy kế.
B. Nguyên giá tài sản trừ giá trị thanh lý ước tính.
C. Nguyên giá tài sản trừ khấu hao lũy kế.
D. Giá trị thị trường của tài sản.

6. Một công ty có tổng tài sản là 500 triệu đồng, vốn chủ sở hữu là 300 triệu đồng. Nợ phải trả của công ty là bao nhiêu?

A. 200 triệu đồng
B. 300 triệu đồng
C. 500 triệu đồng
D. 800 triệu đồng

7. Mục đích chính của việc lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là gì?

A. Đánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp.
B. Đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp tại một thời điểm.
C. Cung cấp thông tin về khả năng tạo tiền và nhu cầu sử dụng tiền của doanh nghiệp.
D. Xác định giá trị thị trường của doanh nghiệp.

8. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ trình bày thông tin về:

A. Tình hình tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tại một thời điểm.
B. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ.
C. Các dòng tiền vào và dòng tiền ra của doanh nghiệp trong một kỳ.
D. Sự thay đổi vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp trong một kỳ.

9. Khoản mục nào sau đây làm tăng vốn chủ sở hữu?

A. Chi trả cổ tức bằng tiền.
B. Lợi nhuận giữ lại.
C. Mua lại cổ phiếu quỹ.
D. Thanh toán nợ vay.

10. Khấu hao lũy kế là một tài khoản:

A. Tài sản
B. Nguồn vốn chủ sở hữu
C. Chi phí
D. Điều chỉnh giảm tài sản

11. Mục đích của việc lập Bảng cân đối thử (Trial Balance) là gì?

A. Để xác định lợi nhuận hoặc lỗ của doanh nghiệp.
B. Để kiểm tra tính cân bằng của các bút toán kép đã ghi vào sổ cái.
C. Để trình bày tình hình tài chính của doanh nghiệp cho các nhà đầu tư.
D. Để lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

12. Điều gì KHÔNG phải là mục tiêu của kế toán tài chính?

A. Cung cấp thông tin hữu ích cho việc ra quyết định của nhà đầu tư và chủ nợ.
B. Đảm bảo doanh nghiệp tuân thủ pháp luật về thuế.
C. Đo lường và ghi nhận các giao dịch kinh tế của doanh nghiệp.
D. Cung cấp thông tin chi tiết về hiệu quả hoạt động của từng bộ phận trong doanh nghiệp.

13. Khi lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp, dòng tiền từ hoạt động kinh doanh KHÔNG bao gồm:

A. Tiền thu từ khách hàng.
B. Tiền chi trả cho nhà cung cấp.
C. Tiền chi mua sắm tài sản cố định.
D. Tiền chi trả lương cho nhân viên.

14. Theo VAS 01, nguyên tắc cơ sở dồn tích (Accrual Basis) có nghĩa là:

A. Doanh thu và chi phí được ghi nhận khi phát sinh giao dịch tiền mặt.
B. Doanh thu và chi phí được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về việc thu hồi hoặc thanh toán tiền.
C. Doanh thu và chi phí được ghi nhận khi chúng phát sinh, không phụ thuộc vào thời điểm thực tế thu hoặc chi tiền.
D. Doanh thu được ghi nhận khi hàng hóa được giao, còn chi phí được ghi nhận khi nhận được hóa đơn.

15. Phương pháp FIFO (Nhập trước, Xuất trước) giả định rằng:

A. Hàng tồn kho được xuất kho theo thứ tự giá mua cao nhất trước.
B. Hàng tồn kho được xuất kho theo thứ tự nhập kho sau cùng trước.
C. Hàng tồn kho được xuất kho theo thứ tự nhập kho đầu tiên trước.
D. Giá trị hàng tồn kho xuất kho được tính bình quân gia quyền.

16. Phương pháp kiểm kê định kỳ (Periodic Inventory System) khác với phương pháp kiểm kê kê khai thường xuyên (Perpetual Inventory System) ở điểm nào?

A. Phương pháp kiểm kê định kỳ ghi nhận giá vốn hàng bán tại mỗi lần bán hàng.
B. Phương pháp kiểm kê định kỳ không theo dõi liên tục số lượng hàng tồn kho.
C. Phương pháp kiểm kê định kỳ chỉ áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ.
D. Phương pháp kiểm kê định kỳ sử dụng FIFO, còn phương pháp kê khai thường xuyên sử dụng bình quân gia quyền.

17. Chi phí nào sau đây KHÔNG được tính vào giá gốc hàng tồn kho theo VAS 02 – Hàng tồn kho?

A. Chi phí vận chuyển hàng tồn kho từ nhà cung cấp về kho của doanh nghiệp.
B. Chi phí bảo quản hàng tồn kho trong kho.
C. Chi phí mua hàng (giá mua).
D. Thuế nhập khẩu.

18. Khoản mục nào sau đây KHÔNG phải là tài sản vô hình?

A. Bằng sáng chế.
B. Quyền tác giả.
C. Nhãn hiệu thương mại.
D. Hàng tồn kho.

19. Công thức nào sau đây là đúng để tính tỷ suất lợi nhuận gộp (Gross Profit Margin)?

A. (Lợi nhuận gộp / Doanh thu thuần) x 100%
B. (Lợi nhuận sau thuế / Doanh thu thuần) x 100%
C. (Lợi nhuận gộp / Giá vốn hàng bán) x 100%
D. (Lợi nhuận sau thuế / Tổng tài sản) x 100%

20. Phân tích Dupont là một công cụ để phân tích chỉ số tài chính nào?

A. Tỷ số thanh toán hiện hành (Current Ratio).
B. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (Return on Equity - ROE).
C. Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu (Debt-to-Equity Ratio).
D. Vòng quay hàng tồn kho (Inventory Turnover).

21. Theo VAS 21 – Trình bày báo cáo tài chính, báo cáo tài chính đầy đủ KHÔNG bao gồm báo cáo nào sau đây?

A. Báo cáo tình hình tài chính (Bảng cân đối kế toán).
B. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
C. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
D. Báo cáo quản trị.

22. Trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ, khoản mục nào sau đây thuộc hoạt động đầu tư?

A. Tiền thu từ bán hàng hóa, dịch vụ.
B. Tiền chi trả lương cho nhân viên.
C. Tiền chi mua sắm tài sản cố định.
D. Tiền vay ngân hàng.

23. Trong các loại hình doanh nghiệp, loại hình nào phải lập báo cáo tài chính hợp nhất?

A. Doanh nghiệp tư nhân.
B. Công ty hợp danh.
C. Công ty cổ phần độc lập.
D. Tập đoàn kinh tế có công ty mẹ và công ty con.

24. Trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, giá vốn hàng bán được xác định như thế nào?

A. Giá trị hàng tồn kho đầu kỳ cộng chi phí mua hàng trong kỳ trừ giá trị hàng tồn kho cuối kỳ.
B. Doanh thu thuần trừ lợi nhuận gộp.
C. Tổng chi phí hoạt động kinh doanh.
D. Chi phí sản xuất cộng chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

25. Chi phí lãi vay thường được phân loại vào hoạt động nào trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ?

A. Hoạt động kinh doanh.
B. Hoạt động đầu tư.
C. Hoạt động tài chính.
D. Có thể phân loại vào hoạt động kinh doanh hoặc tài chính tùy theo chính sách doanh nghiệp.

26. Phương pháp khấu hao đường thẳng (Straight-line Depreciation) tính khấu hao như thế nào?

A. Chi phí khấu hao giảm dần theo thời gian sử dụng của tài sản.
B. Chi phí khấu hao không đổi trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản.
C. Chi phí khấu hao tăng dần theo thời gian sử dụng của tài sản.
D. Chi phí khấu hao thay đổi tùy theo mức độ sử dụng tài sản.

27. Điều gì sẽ xảy ra với tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu (Debt-to-Equity Ratio) nếu một công ty sử dụng tiền mặt để thanh toán một phần nợ vay?

A. Tỷ lệ này sẽ tăng.
B. Tỷ lệ này sẽ giảm.
C. Tỷ lệ này không thay đổi.
D. Không đủ thông tin để xác định.

28. Khoản mục `Hàng tồn kho` được trình bày trên Báo cáo tình hình tài chính (Bảng cân đối kế toán) thuộc phần nào?

A. Tài sản ngắn hạn
B. Tài sản dài hạn
C. Nợ phải trả
D. Vốn chủ sở hữu

29. Điều gì xảy ra với phương trình kế toán cơ bản (Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu) khi doanh nghiệp mua hàng tồn kho chịu tiền?

A. Tài sản tăng, nợ phải trả giảm, vốn chủ sở hữu không đổi.
B. Tài sản và nợ phải trả cùng tăng, vốn chủ sở hữu không đổi.
C. Tài sản và vốn chủ sở hữu cùng tăng, nợ phải trả không đổi.
D. Tất cả các khoản mục đều không đổi.

30. Trong phân tích báo cáo tài chính, tỷ số thanh toán hiện hành (Current Ratio) được sử dụng để đánh giá:

A. Khả năng thanh toán nợ dài hạn của doanh nghiệp.
B. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.
C. Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
D. Cơ cấu vốn của doanh nghiệp.

1 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Kế toán tài chính 2

Tags: Bộ đề 10

1. Hệ thống tài khoản kế toán được sử dụng trong kế toán tài chính thường được xây dựng dựa trên nguyên tắc nào?

2 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Kế toán tài chính 2

Tags: Bộ đề 10

2. Khi nào thì doanh thu được ghi nhận theo VAS 14 – Doanh thu và thu nhập khác?

3 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Kế toán tài chính 2

Tags: Bộ đề 10

3. Khi nào một khoản chi phí được vốn hóa (ghi nhận là tài sản) thay vì ghi nhận là chi phí trong kỳ?

4 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Kế toán tài chính 2

Tags: Bộ đề 10

4. Khi lập báo cáo tài chính, nguyên tắc thận trọng (Prudence) yêu cầu:

5 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Kế toán tài chính 2

Tags: Bộ đề 10

5. Giá trị còn lại của tài sản cố định được tính bằng:

6 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Kế toán tài chính 2

Tags: Bộ đề 10

6. Một công ty có tổng tài sản là 500 triệu đồng, vốn chủ sở hữu là 300 triệu đồng. Nợ phải trả của công ty là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Kế toán tài chính 2

Tags: Bộ đề 10

7. Mục đích chính của việc lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là gì?

8 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Kế toán tài chính 2

Tags: Bộ đề 10

8. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ trình bày thông tin về:

9 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Kế toán tài chính 2

Tags: Bộ đề 10

9. Khoản mục nào sau đây làm tăng vốn chủ sở hữu?

10 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Kế toán tài chính 2

Tags: Bộ đề 10

10. Khấu hao lũy kế là một tài khoản:

11 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Kế toán tài chính 2

Tags: Bộ đề 10

11. Mục đích của việc lập Bảng cân đối thử (Trial Balance) là gì?

12 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Kế toán tài chính 2

Tags: Bộ đề 10

12. Điều gì KHÔNG phải là mục tiêu của kế toán tài chính?

13 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Kế toán tài chính 2

Tags: Bộ đề 10

13. Khi lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp, dòng tiền từ hoạt động kinh doanh KHÔNG bao gồm:

14 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Kế toán tài chính 2

Tags: Bộ đề 10

14. Theo VAS 01, nguyên tắc cơ sở dồn tích (Accrual Basis) có nghĩa là:

15 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Kế toán tài chính 2

Tags: Bộ đề 10

15. Phương pháp FIFO (Nhập trước, Xuất trước) giả định rằng:

16 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Kế toán tài chính 2

Tags: Bộ đề 10

16. Phương pháp kiểm kê định kỳ (Periodic Inventory System) khác với phương pháp kiểm kê kê khai thường xuyên (Perpetual Inventory System) ở điểm nào?

17 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Kế toán tài chính 2

Tags: Bộ đề 10

17. Chi phí nào sau đây KHÔNG được tính vào giá gốc hàng tồn kho theo VAS 02 – Hàng tồn kho?

18 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Kế toán tài chính 2

Tags: Bộ đề 10

18. Khoản mục nào sau đây KHÔNG phải là tài sản vô hình?

19 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Kế toán tài chính 2

Tags: Bộ đề 10

19. Công thức nào sau đây là đúng để tính tỷ suất lợi nhuận gộp (Gross Profit Margin)?

20 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Kế toán tài chính 2

Tags: Bộ đề 10

20. Phân tích Dupont là một công cụ để phân tích chỉ số tài chính nào?

21 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Kế toán tài chính 2

Tags: Bộ đề 10

21. Theo VAS 21 – Trình bày báo cáo tài chính, báo cáo tài chính đầy đủ KHÔNG bao gồm báo cáo nào sau đây?

22 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Kế toán tài chính 2

Tags: Bộ đề 10

22. Trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ, khoản mục nào sau đây thuộc hoạt động đầu tư?

23 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Kế toán tài chính 2

Tags: Bộ đề 10

23. Trong các loại hình doanh nghiệp, loại hình nào phải lập báo cáo tài chính hợp nhất?

24 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Kế toán tài chính 2

Tags: Bộ đề 10

24. Trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, giá vốn hàng bán được xác định như thế nào?

25 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Kế toán tài chính 2

Tags: Bộ đề 10

25. Chi phí lãi vay thường được phân loại vào hoạt động nào trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ?

26 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Kế toán tài chính 2

Tags: Bộ đề 10

26. Phương pháp khấu hao đường thẳng (Straight-line Depreciation) tính khấu hao như thế nào?

27 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Kế toán tài chính 2

Tags: Bộ đề 10

27. Điều gì sẽ xảy ra với tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu (Debt-to-Equity Ratio) nếu một công ty sử dụng tiền mặt để thanh toán một phần nợ vay?

28 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Kế toán tài chính 2

Tags: Bộ đề 10

28. Khoản mục 'Hàng tồn kho' được trình bày trên Báo cáo tình hình tài chính (Bảng cân đối kế toán) thuộc phần nào?

29 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Kế toán tài chính 2

Tags: Bộ đề 10

29. Điều gì xảy ra với phương trình kế toán cơ bản (Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu) khi doanh nghiệp mua hàng tồn kho chịu tiền?

30 / 30

Category: Đề thi, bài tập trắc nghiệm online Kế toán tài chính 2

Tags: Bộ đề 10

30. Trong phân tích báo cáo tài chính, tỷ số thanh toán hiện hành (Current Ratio) được sử dụng để đánh giá: