Đề 2 - Bài tập, đề thi trắc nghiệm online Báo cáo tài chính doanh nghiệp hợp nhất
1. Khoản mục nào sau đây thường bị loại trừ khi lập báo cáo tài chính hợp nhất?
A. Doanh thu từ bán hàng cho khách hàng bên ngoài tập đoàn.
B. Chi phí lương nhân viên của công ty con.
C. Doanh thu và chi phí phát sinh từ giao dịch nội bộ giữa các công ty trong tập đoàn.
D. Giá vốn hàng bán của hàng hóa bán ra bên ngoài tập đoàn.
2. Đối tượng sử dụng chủ yếu báo cáo tài chính hợp nhất là ai?
A. Nhà quản lý nội bộ của từng công ty con.
B. Cổ đông thiểu số của công ty con.
C. Nhà đầu tư, chủ nợ, và các bên liên quan bên ngoài tập đoàn.
D. Cơ quan thuế.
3. Yếu tố nào sau đây có thể làm giảm giá trị lợi thế thương mại đã ghi nhận trong báo cáo tài chính hợp nhất?
A. Lợi nhuận tăng lên của công ty con.
B. Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty con giảm.
C. Suy giảm giá trị của đơn vị tạo tiền mà lợi thế thương mại được phân bổ.
D. Giá trị tài sản cố định của công ty con tăng.
4. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất KHÔNG trình bày dòng tiền nào sau đây?
A. Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh với khách hàng bên ngoài tập đoàn.
B. Dòng tiền từ hoạt động đầu tư mua sắm tài sản cố định của công ty con.
C. Dòng tiền từ giao dịch cho vay nội bộ giữa công ty mẹ và công ty con.
D. Dòng tiền từ hoạt động tài chính như trả cổ tức cho cổ đông không kiểm soát.
5. Trong quá trình hợp nhất, bút toán điều chỉnh liên quan đến giao dịch mua bán hàng tồn kho nội bộ thường nhằm mục đích gì?
A. Ghi nhận doanh thu và chi phí cho giao dịch nội bộ.
B. Loại trừ doanh thu và giá vốn hàng bán nội bộ, đồng thời loại trừ lãi/lỗ chưa thực hiện trong hàng tồn kho cuối kỳ.
C. Chuyển giao lợi nhuận từ công ty con cho công ty mẹ.
D. Tăng giá trị hàng tồn kho trên báo cáo hợp nhất.
6. Khi công ty mẹ bán hàng hóa cho công ty con với giá cao hơn giá gốc, lãi gộp chưa thực hiện phát sinh từ giao dịch này sẽ ảnh hưởng đến báo cáo hợp nhất như thế nào?
A. Làm tăng lợi nhuận hợp nhất ngay lập tức.
B. Không ảnh hưởng đến lợi nhuận hợp nhất.
C. Làm giảm lợi nhuận hợp nhất cho đến khi hàng hóa được bán ra bên ngoài tập đoàn.
D. Làm tăng lợi nhuận hợp nhất trong tương lai.
7. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất được lập như thế nào?
A. Chỉ bao gồm dòng tiền của công ty mẹ.
B. Tổng hợp dòng tiền của công ty mẹ và tất cả các công ty con, sau khi loại trừ dòng tiền nội bộ.
C. Tổng hợp dòng tiền của tất cả các công ty con, không bao gồm công ty mẹ.
D. Lấy báo cáo lưu chuyển tiền tệ của công ty mẹ làm báo cáo hợp nhất.
8. Báo cáo tài chính hợp nhất có thay thế cho báo cáo tài chính riêng lẻ của công ty mẹ và công ty con không?
A. Có, báo cáo hợp nhất thay thế hoàn toàn báo cáo riêng lẻ.
B. Không, báo cáo hợp nhất bổ sung thông tin, không thay thế báo cáo riêng lẻ.
C. Chỉ thay thế báo cáo riêng lẻ của công ty con.
D. Tùy thuộc vào quy định của từng quốc gia.
9. Phương pháp kế toán nào được sử dụng chủ yếu để lập báo cáo tài chính hợp nhất?
A. Phương pháp vốn chủ sở hữu.
B. Phương pháp giá gốc.
C. Phương pháp hợp nhất toàn bộ.
D. Phương pháp phân bổ chi phí.
10. Khi hợp nhất báo cáo tài chính, khoản mục `Lợi thế thương mại` (Goodwill) phát sinh từ đâu?
A. Giá trị hợp lý của tài sản thuần của công ty con cao hơn giá phí khoản đầu tư của công ty mẹ.
B. Giá phí khoản đầu tư của công ty mẹ vào công ty con cao hơn giá trị hợp lý của tài sản thuần của công ty con.
C. Lợi nhuận sau thuế lũy kế của công ty con từ khi thành lập.
D. Giá trị còn lại của tài sản cố định của công ty con.
11. Trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất, doanh thu hợp nhất được xác định như thế nào?
A. Tổng doanh thu của công ty mẹ cộng với doanh thu của các công ty con.
B. Tổng doanh thu của công ty mẹ và các công ty con trừ đi doanh thu nội bộ.
C. Doanh thu của công ty mẹ cộng với doanh thu của công ty con mà công ty mẹ sở hữu 100%.
D. Doanh thu cao nhất trong tất cả các công ty thuộc tập đoàn.
12. Công ty nào sau đây KHÔNG thuộc đối tượng phải lập báo cáo tài chính hợp nhất?
A. Công ty mẹ nắm giữ trực tiếp và gián tiếp trên 50% quyền biểu quyết của công ty con.
B. Công ty mẹ có quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động của công ty con.
C. Công ty mẹ có quyền bổ nhiệm hoặc bãi miễn đa số thành viên hội đồng quản trị của công ty con.
D. Công ty mẹ nắm giữ dưới 20% quyền biểu quyết của công ty con và không có ảnh hưởng đáng kể.
13. Mục đích của việc loại trừ lãi/lỗ chưa thực hiện từ giao dịch nội bộ khi hợp nhất là gì?
A. Để giảm lợi nhuận hợp nhất, giảm thuế phải nộp.
B. Để phản ánh đúng bản chất kinh tế của tập đoàn như một đơn vị duy nhất, chỉ ghi nhận giao dịch với bên ngoài.
C. Để tăng lợi nhuận hợp nhất, làm đẹp báo cáo tài chính.
D. Để đơn giản hóa quá trình lập báo cáo tài chính hợp nhất.
14. Khi công ty mẹ mua lại công ty con với giá thấp hơn giá trị hợp lý tài sản thuần, điều gì xảy ra?
A. Phát sinh lợi thế thương mại.
B. Phát sinh lãi từ giao dịch mua rẻ (Bargain purchase gain).
C. Giá trị tài sản thuần của công ty con bị giảm xuống.
D. Không có ảnh hưởng đến báo cáo tài chính hợp nhất.
15. Khoản mục nào sau đây KHÔNG xuất hiện trong báo cáo tài chính riêng lẻ của công ty mẹ nhưng có thể xuất hiện trong báo cáo tài chính hợp nhất?
A. Doanh thu bán hàng.
B. Chi phí quản lý doanh nghiệp.
C. Lợi thế thương mại.
D. Chi phí khấu hao tài sản cố định.
16. Loại báo cáo tài chính nào sau đây KHÔNG thuộc báo cáo tài chính hợp nhất?
A. Báo cáo tình hình tài chính hợp nhất.
B. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất.
C. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất.
D. Báo cáo thuế thu nhập doanh nghiệp hợp nhất.
17. Giả sử công ty mẹ sở hữu 80% cổ phần của công ty con. Lợi nhuận sau thuế của công ty con là 100 tỷ đồng. Lợi ích cổ đông không kiểm soát trong lợi nhuận hợp nhất sẽ là bao nhiêu?
A. 100 tỷ đồng.
B. 80 tỷ đồng.
C. 20 tỷ đồng.
D. 0 tỷ đồng.
18. Rủi ro nào sau đây có thể phát sinh khi sử dụng báo cáo tài chính hợp nhất?
A. Rủi ro phản ánh không đầy đủ tình hình tài chính của từng công ty con riêng lẻ.
B. Rủi ro trùng lặp doanh thu và chi phí nội bộ.
C. Rủi ro không thể hiện được sức mạnh tài chính thực sự của tập đoàn.
D. Rủi ro thông tin báo cáo tài chính bị sai lệch do hợp nhất.
19. Báo cáo tài chính hợp nhất thường được lập vào thời điểm nào?
A. Hàng tháng.
B. Hàng quý.
C. Hàng năm.
D. Bất kỳ thời điểm nào khi công ty mẹ yêu cầu.
20. Trong trường hợp công ty mẹ nắm giữ 100% vốn của công ty con, lợi ích cổ đông không kiểm soát trên báo cáo hợp nhất sẽ là bao nhiêu?
A. 100%
B. 50%
C. Không xác định được.
D. 0%
21. Thông tin nào sau đây KHÔNG phải là thông tin cần trình bày trong thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất?
A. Cơ sở hợp nhất và danh sách các công ty con.
B. Chính sách kế toán áp dụng cho hợp nhất.
C. Chi tiết giao dịch nội bộ đã loại trừ.
D. Thông tin cá nhân của Tổng Giám đốc công ty mẹ.
22. Điều gì xảy ra với vốn chủ sở hữu của công ty con trong báo cáo tài chính hợp nhất?
A. Vốn chủ sở hữu của công ty con được cộng dồn vào vốn chủ sở hữu của công ty mẹ.
B. Vốn chủ sở hữu của công ty con bị loại trừ hoàn toàn.
C. Vốn chủ sở hữu của công ty con được trình bày riêng biệt trong báo cáo hợp nhất.
D. Vốn chủ sở hữu của công ty con được phân bổ giữa lợi ích cổ đông kiểm soát và không kiểm soát.
23. Lợi ích cổ đông không kiểm soát (Non-controlling interest) trên Báo cáo tình hình tài chính hợp nhất thể hiện điều gì?
A. Phần vốn chủ sở hữu của công ty mẹ trong công ty con.
B. Phần vốn chủ sở hữu của các cổ đông bên ngoài tập đoàn trong công ty con.
C. Tổng vốn chủ sở hữu của tất cả các công ty con.
D. Lợi nhuận giữ lại của tập đoàn chưa phân phối.
24. Giá trị hợp lý của tài sản thuần của công ty con được xác định vào thời điểm nào khi lập báo cáo tài chính hợp nhất?
A. Vào ngày kết thúc năm tài chính của công ty con.
B. Vào ngày công ty mẹ mua lại quyền kiểm soát công ty con.
C. Vào ngày lập báo cáo tài chính hợp nhất.
D. Vào ngày thành lập công ty con.
25. Mục tiêu chính của việc lập báo cáo tài chính hợp nhất là gì?
A. Để cung cấp thông tin về tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty mẹ.
B. Để cung cấp thông tin về tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của từng công ty con riêng lẻ.
C. Để cung cấp thông tin về tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của tập đoàn kinh tế như một đơn vị kinh tế duy nhất.
D. Để cung cấp thông tin về dòng tiền của tất cả các công ty con.
26. Trong trường hợp công ty con có năm tài chính khác với công ty mẹ, báo cáo tài chính của công ty con được sử dụng để hợp nhất như thế nào?
A. Sử dụng báo cáo tài chính của công ty con kết thúc vào ngày lập báo cáo tài chính của công ty mẹ.
B. Sử dụng báo cáo tài chính gần nhất của công ty con, bất kể ngày kết thúc năm tài chính.
C. Không hợp nhất công ty con đó cho đến khi năm tài chính của công ty con trùng với công ty mẹ.
D. Sử dụng báo cáo tài chính của công ty con kết thúc sớm hơn tối đa 3 tháng so với ngày lập báo cáo tài chính của công ty mẹ.
27. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là điều kiện để một công ty được coi là công ty con và phải hợp nhất?
A. Công ty mẹ nắm giữ trên 50% quyền biểu quyết.
B. Công ty mẹ có quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động.
C. Công ty mẹ và công ty con có cùng ngành nghề kinh doanh.
D. Công ty mẹ có quyền bổ nhiệm đa số thành viên hội đồng quản trị.
28. Trong trường hợp công ty con hoạt động ở nước ngoài và báo cáo bằng ngoại tệ, báo cáo tài chính của công ty con cần được xử lý như thế nào trước khi hợp nhất?
A. Hợp nhất trực tiếp bằng ngoại tệ.
B. Chuyển đổi sang đồng tiền báo cáo của công ty mẹ trước khi hợp nhất.
C. Loại trừ công ty con này khỏi báo cáo hợp nhất.
D. Sử dụng tỷ giá hối đoái cố định để hợp nhất.
29. Khi đánh giá khả năng thanh toán của một tập đoàn, báo cáo tài chính nào phù hợp hơn để sử dụng?
A. Báo cáo tài chính riêng lẻ của công ty mẹ.
B. Báo cáo tài chính riêng lẻ của công ty con lớn nhất.
C. Báo cáo tài chính hợp nhất.
D. Báo cáo tài chính của công ty liên kết.
30. Điều gì xảy ra với các khoản phải thu và phải trả nội bộ khi lập báo cáo tài chính hợp nhất?
A. Được cộng dồn vào tổng tài sản và nợ phải trả hợp nhất.
B. Được trình bày riêng biệt trong báo cáo hợp nhất.
C. Được loại trừ hoàn toàn khỏi báo cáo hợp nhất.
D. Được giữ nguyên và trình bày như giao dịch với bên ngoài.