1. Biểu đồ Bode (Bode plot) được sử dụng để phân tích hệ thống điều khiển trong miền:
A. Miền thời gian.
B. Miền Laplace.
C. Miền tần số.
D. Miền trạng thái.
2. Bộ lọc Kalman (Kalman filter) được sử dụng trong điều khiển để:
A. Thiết kế bộ điều khiển PID.
B. Ước lượng trạng thái hệ thống từ các phép đo nhiễu.
C. Phân tích tính ổn định hệ thống.
D. Giảm sai số xác lập.
3. Hệ thống điều khiển loại 1 (type 1 system) có đặc điểm gì về sai số xác lập đối với tín hiệu ngõ vào bậc thang (step input)?
A. Sai số xác lập là vô cùng.
B. Sai số xác lập là một hằng số khác không.
C. Sai số xác lập bằng không.
D. Sai số xác lập phụ thuộc vào biên độ tín hiệu bậc thang.
4. Mạng nơ-ron (neural network) có thể được sử dụng trong điều khiển tự động để:
A. Thay thế hoàn toàn bộ điều khiển PID trong mọi ứng dụng.
B. Mô hình hóa các hệ thống phi tuyến phức tạp và xây dựng bộ điều khiển thích nghi.
C. Phân tích tính ổn định hệ thống tuyến tính.
D. Giảm độ phức tạp của hệ thống điều khiển.
5. Trong hệ thống điều khiển servo (servo system), mục tiêu chính là:
A. Ổn định nhiệt độ.
B. Điều khiển vị trí hoặc tốc độ một cách chính xác.
C. Điều khiển áp suất.
D. Điều khiển lưu lượng.
6. Đáp ứng quá độ (transient response) của hệ thống điều khiển mô tả:
A. Hành vi của hệ thống khi ở trạng thái xác lập.
B. Hành vi của hệ thống khi có nhiễu tác động.
C. Hành vi của hệ thống trong giai đoạn chuyển tiếp từ trạng thái ban đầu đến trạng thái xác lập.
D. Hành vi của hệ thống khi ngõ vào là tín hiệu sin.
7. Bộ điều khiển tỉ lệ - vi phân (PD controller) thường được sử dụng để:
A. Khử sai số xác lập.
B. Giảm độ vọt lố và cải thiện đáp ứng quá độ.
C. Tăng độ ổn định hệ thống khi có khâu tích phân.
D. Điều khiển hệ thống phi tuyến.
8. Trong thiết kế bộ điều khiển, mục tiêu `cải thiện chất lượng quá độ` thường liên quan đến việc:
A. Giảm sai số xác lập.
B. Tăng độ ổn định của hệ thống.
C. Giảm thời gian quá độ và độ vọt lố.
D. Giảm ảnh hưởng của nhiễu.
9. Bộ điều khiển PID thường được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp vì:
A. Chi phí sản xuất thấp.
B. Dễ dàng cài đặt và điều chỉnh, hiệu quả trong nhiều ứng dụng.
C. Độ bền cao và ít hư hỏng.
D. Khả năng hoạt động tốt trong môi trường khắc nghiệt.
10. Độ dự trữ pha (phase margin) và độ dự trữ biên (gain margin) là các chỉ tiêu đánh giá:
A. Độ chính xác xác lập.
B. Tính ổn định tương đối của hệ thống.
C. Thời gian quá độ.
D. Độ nhạy nhiễu.
11. Sai số xác lập (steady-state error) trong hệ thống điều khiển là gì?
A. Sai số lớn nhất trong quá trình quá độ.
B. Sai số giữa tín hiệu ngõ vào và ngõ ra khi thời gian tiến tới vô cùng.
C. Sai số do nhiễu tác động lên hệ thống.
D. Sai số do độ trễ của hệ thống.
12. Phương trình trạng thái (state-space representation) mô tả hệ thống điều khiển bằng:
A. Một hàm truyền đạt duy nhất.
B. Một sơ đồ khối.
C. Một tập hợp các phương trình vi phân bậc nhất.
D. Một biểu đồ Bode.
13. Tiêu chí ổn định Routh-Hurwitz được sử dụng để xác định:
A. Độ chính xác xác lập của hệ thống.
B. Tính ổn định của hệ thống tuyến tính.
C. Thời gian quá độ của hệ thống.
D. Sai số điều khiển của hệ thống.
14. Độ vọt lố (overshoot) trong đáp ứng bước của hệ thống bậc hai phụ thuộc vào:
A. Hằng số thời gian.
B. Hệ số tắt dần (damping ratio).
C. Độ lợi tĩnh.
D. Loại hệ thống.
15. Tín hiệu điều khiển (control signal) trong hệ thống điều khiển tự động là:
A. Tín hiệu ngõ vào mong muốn.
B. Tín hiệu phản hồi từ ngõ ra.
C. Tín hiệu được tạo ra bởi bộ điều khiển để tác động lên đối tượng điều khiển.
D. Tín hiệu nhiễu tác động lên hệ thống.
16. Hệ thống điều khiển vòng kín (closed-loop control system) khác biệt cơ bản so với hệ thống điều khiển vòng hở (open-loop control system) ở điểm nào?
A. Hệ vòng kín có chi phí lắp đặt cao hơn.
B. Hệ vòng kín sử dụng tín hiệu phản hồi để điều chỉnh sai lệch.
C. Hệ vòng kín luôn phức tạp hơn về mặt cấu trúc.
D. Hệ vòng kín chỉ được sử dụng trong các ứng dụng công nghiệp.
17. Phương pháp điều khiển Feedforward (điều khiển hướng trước) được sử dụng để:
A. Loại bỏ hoàn toàn sai số xác lập.
B. Giảm ảnh hưởng của nhiễu đo lường.
C. Bù nhiễu tải hoặc nhiễu tác động trước khi chúng gây ra sai lệch đáng kể.
D. Cải thiện độ ổn định của hệ thống phản hồi âm.
18. Hệ thống điều khiển разомкнутая (open-loop) thường được sử dụng khi:
A. Yêu cầu độ chính xác cao và ổn định tuyệt đối.
B. Đối tượng điều khiển ít chịu ảnh hưởng của nhiễu và tham số hệ thống ít thay đổi.
C. Hệ thống có tính phi tuyến mạnh.
D. Cần điều khiển các quá trình phức tạp, đa biến.
19. Hệ thống điều khiển thích nghi (adaptive control system) có khả năng:
A. Tự động nhận dạng đối tượng điều khiển.
B. Thay đổi tham số bộ điều khiển để duy trì hiệu suất khi đối tượng hoặc môi trường thay đổi.
C. Hoạt động tốt trong môi trường nhiễu mạnh.
D. Điều khiển các hệ thống phi tuyến phức tạp.
20. Khâu I (tích phân) trong bộ điều khiển PID có tác dụng chính là:
A. Giảm độ vọt lố.
B. Khử sai số xác lập đối với tín hiệu ngõ vào bậc thang.
C. Tăng tốc độ đáp ứng.
D. Cải thiện độ ổn định tương đối.
21. Nguyên tắc `điều khiển tối ưu` (optimal control) hướng đến việc:
A. Thiết kế bộ điều khiển đơn giản nhất.
B. Đạt được hiệu suất điều khiển tốt nhất theo một tiêu chí cho trước (ví dụ: thời gian tối thiểu, năng lượng tối thiểu).
C. Giảm thiểu chi phí lắp đặt hệ thống.
D. Tăng độ bền của hệ thống điều khiển.
22. Trong hệ thống điều khiển số (digital control system), quá trình rời rạc hóa (discretization) là:
A. Chuyển đổi tín hiệu liên tục sang tín hiệu rời rạc theo thời gian.
B. Chuyển đổi hệ thống tuyến tính sang hệ thống phi tuyến.
C. Chuyển đổi tín hiệu tương tự sang tín hiệu số.
D. Chuyển đổi hệ thống vòng hở sang hệ thống vòng kín.
23. Để giảm sai số xác lập do tín hiệu ngõ vào dạng dốc (ramp input), cần sử dụng hệ thống điều khiển loại ít nhất là:
A. Loại 0.
B. Loại 1.
C. Loại 2.
D. Không thể giảm sai số xác lập với tín hiệu dốc.
24. Điều gì xảy ra nếu hệ thống điều khiển vòng kín trở nên không ổn định?
A. Sai số xác lập sẽ giảm xuống 0.
B. Ngõ ra của hệ thống sẽ dao động hoặc tăng lên vô hạn.
C. Hệ thống sẽ đáp ứng chậm hơn.
D. Hệ thống sẽ trở nên chính xác hơn.
25. Trong sơ đồ khối hệ thống điều khiển, các khối chức năng thường được kết nối với nhau theo kiểu:
A. Song song.
B. Nối tiếp.
C. Phản hồi âm.
D. Kết hợp nối tiếp và song song, có thể có phản hồi.
26. Khâu P (tỷ lệ) trong bộ điều khiển PID có tác dụng chính là gì?
A. Khử hoàn toàn sai số xác lập.
B. Giảm thời gian quá độ của hệ thống.
C. Cải thiện độ ổn định của hệ thống.
D. Tạo ra tín hiệu điều khiển tỷ lệ với sai số hiện tại.
27. Đâu là nhược điểm chính của việc sử dụng khâu D (vi phân) trong bộ điều khiển PID?
A. Khâu D làm tăng sai số xác lập.
B. Khâu D làm chậm đáp ứng của hệ thống.
C. Khâu D khuếch đại nhiễu tần số cao.
D. Khâu D không có tác dụng trong hệ thống bậc cao.
28. Phương pháp quỹ đạo nghiệm số (root locus) được sử dụng để:
A. Thiết kế bộ điều khiển tối ưu.
B. Phân tích tính ổn định và chất lượng quá độ của hệ thống vòng kín khi tham số усиление (K) thay đổi.
C. Xác định hàm truyền đạt của hệ thống.
D. Mô phỏng hệ thống điều khiển trên máy tính.
29. Điều khiển mờ (fuzzy control) thích hợp cho các hệ thống:
A. Tuyệt đối tuyến tính và bất biến theo thời gian.
B. Có mô hình toán học chính xác và rõ ràng.
C. Khó mô hình hóa chính xác bằng toán học, dựa trên kinh nghiệm và ngôn ngữ tự nhiên.
D. Yêu cầu độ chính xác và tốc độ đáp ứng cực cao.
30. Chức năng truyền đạt (transfer function) của một hệ thống tuyến tính bất biến theo thời gian (LTI) thể hiện mối quan hệ giữa:
A. Ngõ vào và trạng thái của hệ thống.
B. Ngõ ra và trạng thái của hệ thống.
C. Ngõ vào và ngõ ra của hệ thống trong miền thời gian.
D. Ngõ vào và ngõ ra của hệ thống trong miền Laplace (miền tần số phức).